Kéo/vuốt sang trái/phải để sử dụng.
Thước Lỗ Ban 52.2cm:
Thước Lỗ Ban 42.9cm (Dương trạch)
Thước Lỗ Ban 38.8cm (Âm phần):
Kéo/vuốt sang trái/phải để sử dụng.
Thước Lỗ Ban 52.2cm:
Thước Lỗ Ban 42.9cm (Dương trạch)
Thước Lỗ Ban 38.8cm (Âm phần):
[adinserter name=”Block 4″]
Thước lỗ ban được lấy theo tên riêng Lỗ Ban – người được xem là ông tổ của nghề mộc và nghề xây dựng nước lỗ. Tên thước lỗ ban được lấy từ tên ông là Ban, họ là Công Châu. Lỗ Ban còn có nghĩa là “ông Ban người nước Lỗ”
Mục lục nội dung
Trong lĩnh vực xây dựng và kiến trúc, hầu hết mọi người không còn quá xa lạ đối với thước lỗ ban. Bởi lẽ, loại thước này chuyên dùng trong việc lựa chọn kích thước với con số “may mắn” mang lại thịnh vượng, an yên cho gia chủ. Vậy những người không làm nghề nghiệp liên quan đến xây dựng, kiến trúc thì nên tìm hiểu ý nghĩa những đặc điểm trên thước không? Tất nhiên là cần thiết, bởi lẽ nó sẽ giúp bạn hiểu hơn về phong thủy cũng như có thêm kinh nghiệm lựa chọn xây dựng nhà cửa.
[adinserter name=”Block 4″]
Thước lỗ ban là loại thước chuyên sử dụng trong việc đo đạc xây dựng nhà cửa (hay còn gọi là Dương Trạch) và mộ phần (hay còn gọi là Âm Trạch). Trên mặt thước không chỉ được chia thành các thành các kích thước thông thường để đo đạc mà còn vạch rõ và phân chia các cung. Các cung này tượng trưng cho những con số – kích thước xấu hoặc tốt. Do đó, người xây dựng hay kể cả gia chủ cần cân nhắc các con số này trong việc lựa chọn kích thước làm nhà.
Không giống với những loại thước đo đạc bình thường, kích thước lỗ ban có những đặc điểm riêng biệt với từng ý nghĩa khác nhau.
Cụ thể:
Nhiều người cho rằng, tại sao không sử dụng những loại thước khác mà dùng thước lỗ ban trong việc đo đạc và xây dựng? Thực tế, thước lỗ ban được dùng khá phổ biến trong việc lựa chọn kích thước xây dựng nhà ở, công trình hay kể cả các phần mộ cho người mất. Ngoài ra, trong kiến trúc, người ta vẫn sử dụng loại thước này để lựa chọn những con số phong thủy may mắn nhằm mang lại may mắn cho ngôi nhà cũng như cuộc sống của gia chủ.
Trên thước đo lỗ ban được chia thành nhiều cung tốt – xấu cũng như các vạch đen – đỏ xen kẽ nhau. Điều này nhằm phân định các khoảng kích thước đẹp, mang lại những điều may mắn và những con số kích thước xấu, tránh lựa chọn. Chẳng hạn như các cung đăng khoa, nạp phúc,… là những cung tốt, mang lại điều thịnh vượng, an yên cho gia chủ. Ngược lại, các cung như thất thoát, tự tuyệt,v.v… là những cung xấu, thể hiện những điều khổ đau, nghèo nàn.
Chính thì thế, các nhà xây dựng, thợ mộc hay kể cả gia chủ cũng rất quan tâm đến các con số trên thước lỗ ban, nhằm lựa chọn được những kích thước đẹp mang lại may mắn. Tuy nhiên, tùy vào mục đích xây dựng mà gia chủ nên lựa chọn những cung tốt với ý nghĩa phù hợp. Điển hình như nếu xây nhà ở thì nên chọn cung hút tinh (tức phúc đến) hoặc hỉ sự (tức tin vui),v.v…
Trong xây dựng nhà cửa, công trình hay kể cả mộ cho người mất, mọi người đều sử dụng thước lỗ ban để đo đạc. Bởi lẽ, thước lỗ ban không chỉ có ý nghĩa đo kích thước mà còn thể hiện những điều được quy định trong phong thủy, kể cả việc chọn hướng nhà.
Khi sử dụng thước lỗ ban, chúng ta có thể nhìn rõ các cung xấu – tốt hiện trên từng kích thước khác nhau. Do đó, loại thước này sẽ giúp bạn lựa chọn được những cung tốt và tránh xa những cung xấu.
Mặc dù không có quá nhiều loại thước lỗ ban nhưng việc phân chia phụ thuộc vào các tiêu chí phân loại. Cụ thể như:
Theo các tiêu chí của tính ứng dụng, thước lỗ ban chuẩn được chia thành 2 loại đó là thước lỗ ban âm trạch và thước lỗ ban dương trạch. Trong đó:
Để dễ dàng phân biệt các loại thước, người ta thường gọi tên thước lỗ ban kèm theo chiều dài của nó. Chẳng hạn như thước lỗ ban dương trạch có chiều dài 42.9cm (xấp xỉ 43cm) nên được gọi là thước lỗ ban 43. Tương tự, đối với thước lỗ ban âm trạch có kích cỡ 38.8cm (xấp xỉ 39cm) thường gọi là thước lỗ ban 39.
Với các phân chia này, thước lỗ ban chuẩn nhất được chia thành 3 loại chính, gồm:
Đây là loại thước lỗ ban có chiều dài 52.2cm, được sử dụng trong việc đo đạc để xây dựng trong kích thước rỗng, có sự lưu thông của không khí, lỗ thoáng. Trên mặt thước gồm có 8 cùng, trải dài và lặp đi lặp lại cho đến khi hết chiều dài của thước. Cụ thể các cung gồm: Hiểm Họa, Cô độc, Thiên tai, Thiên tặc ( 4 cung xấu) và Quý nhân, Thiên tài, Phúc lộc, Tể tướng. Mỗi cung tương ứng trên thước có kích thước khoảng 6.525cm và được chia thành các cung nhỏ hơn.
Gồm có 8 cung, trong đó có cung tốt và cũng có cung xấu với từng tầng ý nghĩa khác nhau:
Cung QUÝ NHÂN | Quyền lộc | Gia đình hạnh phúc, gặp được quý nhân phù trợ, gặp nhiều may mắn, công việc thuận lợi |
Trung Tín | ||
Tác Quan | ||
Phát Đạt | ||
Thông Minh | ||
Cung HIỂM HỌA | Án Thành | Đây sẽ là cung xấu nếu đo phải cung Hiểm Hỏa thì gia đình sẽ không vui vẻ, mỗi người một nơi, con cháu không hòa thuận. |
Hỗn Nhân | ||
Thất Hiếu | ||
Tai Họa | ||
Trường Bệnh | ||
Cung THIÊN TAI | Hoàng Tử | Nếu đo phải cung Thiên Tai thì sẽ gặp nhiều rắc rối. Đặc biệt liên quan đến sức khỏe, con cái gặp nạn, đau ốm và vợ chồng không hòa thuận. |
Quan Tài | ||
Thân Tàn | ||
Thất Tài | ||
Hệ Quả | ||
Cung THIÊN TÀI | Thi Thơ | Cung Thiên Tai là cung tốt mọi việc sẽ suôn sẻ, gặp nhiều may mắn chứ không khó khăn cũng như bất trắc gì. |
Văn Học | ||
Thanh Quý | ||
Tác Lộc | ||
Thiên Lộc | ||
Cung NHÂN LỘC | Trí Tôn | Nếu đo được cung Nhân lộc thì đường con cái không phải suy nghĩ và gia đạo bình yên. |
Phú Quý | ||
Tiến Bửu | ||
Thập Thiện | ||
Văn Chương | ||
Cung CÔ ĐỘC | Bạc Nghịch | Nếu đo phải cung Cô độc thì gia cảnh bất hòa, ốm đau cô độc không ai chăm sóc. |
Vô Vọng | ||
Ly Tán | ||
Tửu Thục | ||
Dâm Dục | ||
Cung THIÊN TẶC | Phong Bệnh | Nếu đo phải cung Thiên tặc thì nên để ý đến sức khỏe, điều tiếng xung quanh vì sẽ có nhiều điều thị phi. |
Chiêu Ôn | ||
Ơn Tài | ||
Ngục Tù | ||
Quan Tài | ||
Cung TỂ TƯỚNG | Đại Tài | Nếu đo được cung Tể tướng thì mọi sự hành thông, con cái ngoan ngoãn, tiền tài vào như nước. |
Thi Thơ | ||
Hoạch Tài | ||
Hiếu Tử | ||
Quý Nhân |
Kích thước lỗ ban 52cm được chia thành 8 cung lớn và khi hết 52cm sẽ lặp lại 4 cung tốt, 4 cung xấu.
Cung quý nhân = n x L + (0,15 đến 0,065m) | Cung Nhân lộc = n x L + (0,265 đến 0,325m) |
Cung hiểm họa = n x L + (0,07 đến 0,13m) | Cung Thiên tài = n x L + (0,20 đến 0,26m) |
Cung Thiên tai = n x L + (0,135 đến 0,195m) | Cung Nhân lộc = n x L + (0,265 đến 0,325m) |
Cung Thiên tài = n x L + (0,20 đến 0,26m) | Cung Cô độc = n x L + (0,33 đến 0,39m) |
Đây là loại thước lỗ ban có chiều dài 42.9cm chuyên được sử dụng trong xây dựng các khối đặc như bệ bếp, bậc, giường, tủ, cửa, bàn, ghế, gương,v.v. Về tên gọi, đôi khi có sự khác nhau tùy vào mục đích của mỗi người. Chẳng hạn, khi sử dụng trong đo đạc cửa nhà, người ta thường gọi là thước lỗ ban cho cửa.
Cung Tài | Tài Đức | Nếu đo được cung Tài thì gặp nhiều tài lộc và may mắn |
Bảo Khố | ||
Lục Hợp | ||
Nghênh Phúc | ||
Cung Bệnh | Thoái Tài | Nếu đo phải cung Bệnh thì của cải bị hao tốn và còn vướng vào pháp luật. |
Công Sự | ||
Lao Chấp | ||
Cô Quả | ||
Cung Ly | Trường Khổ | Nếu đo phải cung Ly thì gặp nhiều tiếng xấu, tài lộc không có và công việc gặp trắc trở. |
Kiếp Tài | ||
Quan Quỷ | ||
Thất Thoát | ||
Cung Nghĩa | Thêm Đinh | Nếu đo được cung Nghĩa thì gặp may mắn, có quý nhân phù trợ giúp đỡ. |
Lợi Ích | ||
Quý Tử | ||
Đại Cát | ||
Cung Quan | Thuận Khoa | Nếu đo được cung Quan thì gia chủ có công danh sự nghiệp, gia đạo hạnh phúc. |
Hoạch Tài | ||
Tấn Ích | ||
Phú Quý | ||
Cung Nạn | Tử Biệt | Nếu đo phải cung Nạn thì gia chủ sẽ dễ gặp tai nạn, chết chóc, tiền của hao hụt |
Thoái Khẩu | ||
Ly Hương | ||
Thất Tài | ||
Cung Hại | Họa Chí | Nếu đo phải cung Hại thì gia chủ gặp nhiều điều bất trắc, bệnh tật và gia đình không hòa thuận |
Tử Tuyệt | ||
Lâm Bệnh | ||
Khẩu Thiệt | ||
Cung Mạng | Tài Chí | Nếu đo được cung Mạng thì gia chủ sẽ gặp nhiều may mắn, tiền tài, làm ăn phát đạt. |
Đăng Khoa | ||
Tiến Bảo | ||
Hưng Vượng |
Đo kích thước đặc được sử dụng trong xây dựng cũng như thiết kế nội thất, đồ đạc trong nhà. Thước lỗ ban đo kích thước đặc có chiều dài quy đổi ra hệ mét L= 0,429m, n=0,1,2,3,4,5,6,7,8,9,10. Kích thước lỗ ban 42cm: được chia thành 8 cung lớn và sẽ lặp lại theo thứ tự.
Cung Tài = n x L + (0,010 đến 0,053m) | Cung Quan = n x L + (0,216 đến 0,268m) |
Cung Bệnh = n x L + (0,055 đến 0,107m) | Cung Kiếp = n x L + (0,270 đến 0,321m) |
Cung Ly = n x L + (0,110 đến 0,160m) | Cung Hại = n x L + (0,323 đến 0,375m) |
Cung Nghĩa = n x L + (0,162 đến 0,214m) | Cung Bản = n x L + (0,377 đến 0,429m) |
Bên cạnh đó, thước lỗ ban đặc còn dùng để đo kích thước chiều dài – chiều rộng của nhà cửa. Loại thước này có 8 cung, mỗi cung có kích thước khoảng 5.3625cm. Các cung của thước lỗ ban đặc gồm: Tài, Quan, Nghĩa, Bản (4 cung tốt) và Bệnh, Kiếp, Ly, Hại (4 cung xấu).
Đây là loại thước lỗ ban có chiều dài 38.83cm, được sử dụng trong việc đo đạc để xây dựng các phần mộ. Ngoài ra, loại thước này còn dùng cho cả những đồ nội thất được sử dụng cho phong thủy mang tính âm trạch như bàn thờ, bài vị, tủ thờ,… Do đó, một số người còn gọi đây là thước lỗ ban bàn thờ. Thước lỗ ban đo âm phần gồm có 10 cung, trong đó có 6 cung tốt: Đinh, Quan, Vượng, Hưng, Nghĩa, Tài và 4 cung xấu: Hại, Tử, Khổ, Thất.
Cung Đinh | Phúc Tinh | Nếu đo được cung Đinh thì gia chủ sẽ gặp nhiều may mắn, tiền của đến nhà, con cái thi cử đỗ đạt, phúc lộc đầy nhà. |
Đỗ Đạt | ||
Tài Vượng | ||
Đăng Khoa | ||
Cung Hại | Khẩu Thiệt | Nếu đo phải cung Hại thì gia chủ gặp tai họa không lường trước được, dễ ốm đau, bệnh tật, tốn tiền của. |
Lâm Bệnh | ||
Tử Tuyệt | ||
Tai Chí | ||
CungVượng | Thiên Đức | Nếu đo được cung Vượng thì gia chủ gặp may mắn, thịnh vượng, phát tài phát lộc và có nhiều niềm vui |
Hỷ Sự | ||
Tiến Bảo | ||
Thêm Phúc | ||
Cung Khổ | Thất Thoát | Nếu đo phải cung Khổ thì gia chủ sẽ gặp nhiều nỗi buồn, hay suy nghĩ linh tinh. |
Quan Quỷ | ||
Kiếp Tài | ||
Vô Tự | ||
Cung Nghĩa | Đại Cát | Nếu đo được cung Nghĩa, gia chủ đại cát, đại lành, tiền vào như nước, gặp nhiều thuận lợi và được quý nhân phù trợ giúp đỡ. |
Tài Vượng | ||
Ích Lợi | ||
Thiên Khố | ||
Cung Quan | Phú Quý | Nếu đo được cung Quan thì gia chủ giàu có, thuận lợi về đường công danh. |
Tiến Bảo | ||
Tài Lộc | ||
Thuận Khoa | ||
Cung Tử | Ly Hương | Nếu đo phải cung Tử thì gia chủ dễ gặp tai nạn, chết chóc và hạn mất tiền |
Tử Biệt | ||
Thoái Đinh | ||
Thất Tài | ||
Cung Hưng | Đăng Khoa | Nếu đo phải cung Hưng thì gia chủ làm ăn phát triển, thêm con thêm cái, gia đình êm ấm |
Quý Tử | ||
Thêm Đinh | ||
Hưng Vượng | ||
Cung Thất | Cô Quả | Nếu đo phải cung Thất thì gia chủ hứng chịu nhiều nỗi buồn, cô đơn và hao tổn tiền tài. |
Lao Chấp | ||
Công Sự | ||
Thoái Tài | ||
Cung Tài | Nghênh phúc | Nếu đo được cung Tài thì gia chủ gặp nhiều may mắn, sự nghiệp thăng tiến |
Lục Hợp | ||
Tiến Bảo | ||
Tài Đức: |
Kích thước lỗ ban 39cm chia thành 10 cung, trong cung lớn lại chia thành 4 cung nhỏ. Đây là loại thước lỗ ban được sử dụng nhiều để đo nội thất âm phần như bàn thờ, tủ, mộ phần có chiều dài quy đổi L= 0,390m, n = 0,1,2,3,4,5,6,7,8,9,10,… (n là kích thước thực tế – đơn vị tính là m).
Cung Hại = n x L + (0,427 đến 0,466m) | Cung Quan = n x L+ (0,582 đến 0,621m) |
Cung Vượng = n x L + (0,466 đến 0,504m) | Cung Tử = n x L + (0,621 đến 0,660m) |
Cung Khổ = n x L + (0,504 đến 0,544m) | Cung Thất = n x L + (0,698 đến 0.737m) |
Cung Nghĩa = n x L + (0,543 đến 0,582m) | Cung Hưng = n x L + (0,660 đến 0,698m) |
Cung Tài = n x L + (0,737 đến 0,776m) | Cung Đinh = n x L + (0,427 đến 0,466m) |
Do mỗi loại thước lỗ ban sẽ được dùng với những ý nghĩa khác nhau cũng như kích thước, số cung hay kể cả tên cung cũng có sự chênh lệch. Do đó, ở mỗi loại thước sẽ có những con số “may mắn” nằm trong các cung tốt. Để giúp các bạn dễ dàng lựa chọn cho mình một kích thước phù hợp với mục đích của bản thân như xây dựng nhà hay làm đồ nội thất, sau đây là những con số thường được ghi nhận khi tra cứu thước lỗ ban.
3 Lưu ý khi trong cách chọn số theo thước lỗ ban như sau:
Với những chia sẻ trên đây, hy vọng việc tra kích thước lỗ ban đã không còn khó khăn với nhiều người. Ngoài ra, việc hiểu rõ ý nghĩa từng cung sẽ giúp bạn biết tạo thêm vận khí tốt cho ngôi nhà của mình. Do đó, các bạn đừng quên lưu lại và chia sẻ những thông tin bổ ích này cho bạn bè nhé!
Kích thước cửa được sử dụng là kích thước thông thủy hay chính là kích thước lọt sáng. Đây là phần không gian sử dụng thực tế sau khi hoàn thiện cửa để đi lại. Thông số kích thước chung và cách sử dụng thước lỗ ban trong xây dựng nhà cửa được cụ thể như sau:
Kích thước thông thủy lọt sáng | Khoảng không khi xây với khuôn cửa dày 4,5cm | Khoảng không khi xây với khuôn cửa dày 6cm | |||
Kích thước Lỗ Ban | Chiều dày khuôn gỗ | Khoảng cách để trống tường – tường khi xây | Chiều dày khuôn gỗ | Khoảng cách để trống tường – tường khi xây | |
Chiều cao | 212 | 4,5 | 216,5 | 6 | 218 |
Chiều rộng | 81 | 4,5 | 90 | 6 | 93 |
Kích thước thông thủy lọt sáng | Khoảng không khi xây với khuôn cửa dày 4,5cm | Khoảng không khi xây với khuôn cửa dày 6cm | |||
Kích thước Lỗ Ban | Chiều dày khuôn gỗ | Khoảng cách để trống tường – tường khi xây | Chiều dày khuôn gỗ | Khoảng cách để trống tường – tường khi xây | |
Chiều cao | 212 | 4,5 | 216,5 | 6 | 218 |
Chiều rộng
|
126 | 4,5 | 135 | 6 | 138 |
133 | 4,5 | 142 | 6 | 145 | |
153 | 4,5 | 162 | 6 | 165 | |
176 | 4,5 | 185 | 6 | 188 |
Kích thước thông thủy lọt sáng | Khoảng không khi xây với khuôn cửa dày 4,5cm | Khoảng không khi xây với khuôn cửa dày 6cm | |||
Kích thước Lỗ Ban | Chiều dày khuôn gỗ | Khoảng cách để trống tường – tường khi xây | Chiều dày khuôn gỗ | Khoảng cách để trống tường – tường khi xây | |
Chiều cao | 212 | 4,5 | 216,5 | 6 | 218 |
Chiều rộng | 176 | 4,5 | 185 | 6 | 188 |
211 | 4,5 | 220 | 6 | 223 |
Kích thước thông thủy lọt sáng | Khoảng không khi xây với khuôn cửa dày 4,5cm | Khoảng không khi xây với khuôn cửa dày 6cm | |||
Kích thước Lỗ Ban | Chiều dày khuôn gỗ | Khoảng cách để trống tường – tường khi xây | Chiều dày khuôn gỗ | Khoảng cách để trống tường – tường khi xây | |
Chiều cao | 212 | 4,5 | 216,5 | 6 | 218 |
Chiều rộng
|
236 | 4,5 | 245 | 6 | 248 |
255 | 4,5 | 264 | 6 | 267 | |
262 | 4,5 | 271 | 6 | 274 | |
282 | 4,5 | 291 | 6 | 294 | |
341 | 4,5 | 350 | 6 | 353 | |
360 | 4,5 | 369 | 6 | 372 |
Kích thước thông thủy lọt sáng | Khoảng không khi xây với khuôn cửa dày 4,5cm | Khoảng không khi xây với khuôn cửa dày 6cm | |||
Kích thước Lỗ Ban | Chiều dày khuôn gỗ | Khoảng cách để trống tường – tường khi xây | Chiều dày khuôn gỗ | Khoảng cách để trống tường – tường khi xây | |
Chiều cao | 212 | 4,5 | 216,5 | 6 | 218 |
Chiều rộng | 368 | 4,5 | 377 | 6 | 380 |
388 | 4,5 | 397 | 6 | 400 |
Kích thước thông thủy lọt sáng | Khoảng không khi xây với khuôn cửa dày 4,5cm | Khoảng không khi xây với khuôn cửa dày 6cm | |||
Kích thước Lỗ Ban | Chiều dày khuôn gỗ | Khoảng cách để trống tường – tường khi xây | Chiều dày khuôn gỗ | Khoảng cách để trống tường – tường khi xây | |
Chiều cao | 212 | 4,5 | 216,5 | 6 | 218 |
Chiều rộng | 390 | 4,5 | 399 | 6 | 402 |
411 | 4,5 | 420 | 6 | 423 | |
447 | 4,5 | 456 | 6 | 459 |
Hi vọng với công cụ THƯỚC LỖ BAN mà uma.com.vn cùng giải nghĩa về các chỉ số trên thước lỗ ban đã cung cấp thông tin hữu ích cho anh chị. Nếu thấy hay hãy chia sẻ cho bạn bè nhé!.
Mã khuyến mãi -50% khi thiết kế nội thất: umasale50
Để lại bình Luận