[Siêu tổng hợp] Bản đồ Hành chính Quận 12 tại TPHCM khổ lớn năm 2023

Hoài Lê - 1 năm trước

Bạn đang tìm Bản đồ Hành chính Quận 12 tại TPHCM khổ lớn năm 2023 hãy để Nội Thất UMA gợi ý cho bạn qua bài viết [Siêu tổng hợp] Bản đồ Hành chính Quận 12 tại TPHCM khổ lớn năm 2023 nhé.

New Page

Tải bản đồ quận 12 khổ lớn mới nhất 2023.

Ngày 5 tháng 10 năm 2022

Tải File Nhanh Bản Đồ Quận 12 TP.HCM (12M)

Bản Đồ Quận 12 hay Bản Đồ Khu Hành Chính Quận 12 giúp bạn tìm kiếm các thông tin về vị trí giáp ranh, ranh giới, địa hình trên địa bàn Quận 12, Thành Phố Hồ Chí Minh.

Chúng tôi BANDOVIETNAM.COM.VN tổng hợp dữ liệu quy hoạch quận 12 thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2023 – 2030, tầm nhìn đến năm 2050 cập nhật năm 2023.

Mục lục [ ẩn ]

1. Giới Thiệu Vị Trí Địa Lý Và Đơn Vị Hành Chính Quận 12

2. Bản đồ hành chính quận 12 khổ lớn 

3. Thông Tin Quy Hoạch Quận 12 Mới Nhất

3.1.1.Quy mô và tính chất Khu quy hoạch thị trấn 12

3.2.2. Vùng 12 Quy hoạch phát triển vùng

3.3. 3. Quy hoạch hạ tầng giao thông tại quận 12 

15082811-ban-do-quan-12-moi-nhat

Giới thiệu vị trí địa lý và đơn vị hành chính của Quận 12.

เขต 12 เป็นเขตชั้นในของนครโฮจิมินห์ (HCMC) โดยมีพื้นที่ธรรมชาติ52.74 กม.²แบ่งออกเป็น 11 เขต ได้แก่ An Phu Dong, Dong Hung Thuan, Hiep Thanh, Tan Chanh Hiep, Tan Hung Thuan, Tan Thoi Hiep, Tan Thoi Nhat, Thanh Loc, Thanh Xuan, Thoi An, Trung My Tay

Quận 12 nổi tiếng khi trên địa bàn đặt trung tâm công nghệ thông tin lớn nhất nước là công viên phần mềm Quang Trung..

Ngoài ra, sông Sài Gòn bao bọc quanh Quận 12, vì vậy, đường giao thông thủy khá quan trọng. Trong tương lai, trên địa bàn lại có thêm có đường sắt chạy qua.

Với những thuận lợi địa hình mang lại, Quận 12 bố trí các khu dân cư và khu công nghiệp nhằm thúc đẩy nhanh quá trình đô thị hóa, phát triển kinh tế – xã hội, hướng tới công nghiệp hóa, hiện đại hóa nước ta.

Tiếp giáp địa lý: Quận 12 nằm gần kề với khu vực trung tâm TPHCM theo hướng Tây Bắc thuộc Vùng Đông Nam Bộ

  • Phía đông giáp thành phố Thuận An (tỉnh Bình Dương) và thành phố Thủ Đức bởi sông Sài Gòn
  • Phía tây giáp quận Bình Tân
  • Phía nam giáp các quận Gò Vấp, Tân Bình, Bình Thạnh và Tân Phú bởi ranh giới sông Vàm Thuật – Bến Cát – Trường Đai – kênh Tham Lương
  • Phía bắc và tây bắc giáp huyện Hóc Môn.

+ Diện tích và dân số: Tổng diện tích đất tự nhiên của Quận 12 là 52,74 km², dân số năm 2019 khoảng 620.146 người. Mật độ dân số đạt 11.759 người/km².

Bản đồ hành chính Quận 12 khổ lớn 

LINK TẢI KHỔ LỚN (12M)

Bản đồ vị trí liền kề Quận 12 năm 2022 Bản đồ vị trí tiếp giáp của Quận 12 năm 2023

Bản đồ hành chính Quận 12 năm 2022 Bản đồ hành chính Quận 12 năm 2023

Bản đồ quy hoạch xây dựng Quận 12 mới nhất Bản đồ quy hoạch xây dựng Quận 12 mới nhất

PHÓNG TO

LINK TẢI KHỔ LỚN (12M)

Bản đồ định hướng phát triển không gian Quận 12 Bản đồ định hướng phát triển không gian Quận 12

PHÓNG TO

LINK TẢI KHỔ LỚN (12M)

 

Bản đồ điều chỉnh quy hoạch xây dựng Quận 12 Bản đồ điều chỉnh quy hoạch xây dựng Quận 12

PHÓNG TO

LINK TẢI KHỔ LỚN (12M)

 

Bản đồ quy hoạch sử dụng đất tại Quận 12 Bản đồ quy hoạch sử dụng đất tại Quận 12

PHÓNG TO

LINK TẢI KHỔ LỚN (12M)

Thông tin quy hoạch Quận 12 mới nhất

1. Phạm vi và tính chất lập quy hoạch quận 12

Phạm vi lập quy hoạch quận 12 trong giai đoạn 2023 – 2030 bao gồm toàn bộ địa giới hành chính quận 12, gồm 11 phường, có diện tích 52,74 km², nằm về phía Tây Bắc thành phố Hồ Chí Minh, các mặt giáp giới như sau:

  • Phía đông giáp thành phố Thuận An, tỉnh Bình Dương và thành phố Thủ Đức với ranh giới là sông Sài Gòn
  • Phía tây giáp quận Bình Tân
  • Phía nam giáp các quận Gò Vấp, Tân Bình và Tân Phú với ranh giới là sông Vàm Thuật – Bến Cát – Trường Đai – kênh Tham Lương
  • Phía bắc và tây bắc giáp huyện Hóc Môn.

Quận 12 có 11 phường: An Phú Đông, Đông Hưng Thuận, Hiệp Thành, Tân Chánh Hiệp, Tân Hưng Thuận, Tân Thới Hiệp, Tân Thới Nhất, Thạnh Lộc, Thạnh Xuân, Thới An, Trung Mỹ Tây.

Tính chất chức năng quy hoạch: Cơ cấu kinh tế của quận 12 giai đoạn đầu chuyển dịch theo hướng công nghiệp – dịch vụ – nông nghiệp. Giai đoạn sau theo hướng dịch vụ – công nghiệp – du lịch.

Tính chất, chức năng là khu đô thị phát triển mới của thành phố bao gồm các khu chức năng như sau:

  • Khu dân cư đô thị.
  • Khu dịch vụ thương mại.
  • Khu công nghiệp – tiểu thủ công nghiệp.
  • Khu công viên văn hóa, vui chơi giải trí, kết hợp du lịch sông nước, vườn cây ăn trái và di tích lịch sử.
  • Đầu mối giao thông và hạ tầng kỹ thuật đô thị.

25140543-ban-do-quan-12-nam-2020

2. Quy hoạch quận 12 về phát triển không gian

2.1. Quy hoạch sử dụng đất và phân khu chức năng:

2.1.1. Các khu, cụm công nghiệp:

  • Khu công nghiệp Tân Thới Hiệp điều chỉnh giảm quy mô còn khoảng 28 ha.
  • Cụm công nghiệp Hiệp Thành quy mô khoảng 50 ha.
  • Cụm công nghiệp Tân Thới Nhất quy mô khoảng 23,55 ha.
  • Các xí nghiệp công nghiệp hiện nay tại khu vực phường Tân Thới Nhất, phường Đông Hưng Thuận, phường An Phú Đông, dự kiến chuyển đổi thành khu hỗn hợp.

Tổng diện tích đất công nghiệp (kể cả kho) khoảng 114,5 ha, chiếm tỷ lệ 2,2% tổng diện tích đất.

2.1.2. Hệ thống trung tâm và công trình công cộng: Đảm bảo các loại hình phục vụ thiết yếu, quy mô phục vụ và bố trí thuận tiện, đảm bảo bán kính phục vụ. Giữ lại các công trình công cộng hiện có, cải tạo kết hợp với xây dựng mới.

Công trình công cộng cấp thành phố: Khu trung tâm thương mại – dịch vụ cấp thành phố, điều chỉnh bố trí sang khu đô thị Tây Bắc thành phố.

+ Công viên phần mềm Quang Trung quy mô 43,45 ha.

+ Các trường đào tạo, dạy nghề quy mô khoảng 14,7 ha.

Trung tâm thương mại: Hội chợ Quang Trung điều chỉnh bố trí dọc trục đường Lê Thị Riêng quy mô 34,6 ha.

+ Dọc trục Quốc lộ 1A từ đường Vườn Lài đến đường Hà Huy Giáp quy mô 15,6 ha.

+ Khu hỗn hợp, chức năng ở cao tầng kết hợp công trình công cộng, thương mại, xây dựng cao tầng, bố trí tại khu vực phường Trung Mỹ Tây và phường Tân Thới Nhất, phường Đông Hưng Thuận, phường An Phú Đông với tổng diện tích 344,92 ha.

Trung tâm hành chánh quận: bố trí tại khu vực đường Lê Thị Riêng và Quốc lộ 1A.

Mạng lưới y tế: Mở rộng mặt bằng, hiện đại hóa các trạm y tế quy mô mỗi trạm ≥ 500m2.

+ Xây dựng một số phòng khám khu vực quy mô 3.000 m2/phòng khám.

+ Xây dựng khu y tế: phường Thới An quy mô 6,5 ha.

Mạng lưới giáo dục: Tiến hành duy tu, bảo dưỡng và nâng cấp các công trình giáo dục hiện hữu.

+ Xây dựng một số trường đảm bảo bán kính phục vụ.

+ Khuyến khích xã hội hóa trong lĩnh vực hình thành các cơ sở giáo dục.

+ Dự kiến mạng lưới giáo dục: Căn cứ quy hoạch mạng lưới giáo dục và đào tạo trên địa bàn quận 12 của Ủy ban nhân dân quận 12.

Mạng lưới thể dục thể thao: Phát triển mạng lưới thể dục thể thao liên phường.

+ Sân thể thao cơ bản, sân vận động và trung tâm thể dục thể thao cấp quận theo tiêu chuẩn quốc gia.

+ Dự kiến đất thể dục thể thao khoảng 100 ha.

Mạng lưới văn hóa thông tin: gồm trung tâm văn hóa, thư viện, bảo tàng, khu triển lãm rạp chiếu phim… quy mô 10 -18 ha.

Công trình công cộng cấp phường: bố trí phân tán theo 5 khu vực, đảm bảo bán kính phục vụ.

2.1.3. Các khu dân cư: quận 12 chia thành 5 khu vực, trong đó: khu 1, 2, 3 là khu có mật độ xây dựng cao và nhà cao tầng ưu tiên bố trí xây dựng ở các khu dân cư này. Khu dân cư 4 và 5 là vùng đất trũng, sông rạch nhiều, đất có giá trị phát triển kinh tế vườn, là khu dân cư nhà vườn sinh thái, mật độ xây dựng thấp, kết hợp với cảnh quan dọc sông Sài Gòn phát triển du lịch.

a. Khu 1: Vị trí nằm ở phía Tây Nam của quận bao gồm phường Tân Thới Nhất và phường Đông Hưng Thuận và một phần phường Tân Thới Hiệp; diện tích đất tự nhiên 886,45ha, quy mô dân số dự kiến khoảng 120.000 người.

  • Khu ở hiện hữu: Chỉnh trang nâng cấp hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật, tầng cao > 2 tầng, mật độ xây dựng 40 – 50 %.
  • Khu ở mới: Xây dựng hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật trước khi xây dựng nhà ở, tầng cao 2-5 tầng, mật độ xây dựng ≤ 40 %.

b. Khu 2: Vị trí nằm ở phía Tây Bắc của quận bao gồm phường Trung Mỹ Tây và phường Tân Chánh Hiệp; diện tích đất tự nhiên 692,01 ha, quy mô dân số dự kiến khoảng 95.000 người.

Đây là khu vực dân cư có tốc độ đô thị hóa cao do Công viên phần mềm Quang Trung, khu Nông nghiệp kỹ thuật cao (trại rau Đồng Tiến) đang hình thành. Khu này được chỉnh trang, nâng cấp thông qua việc xác định thêm các tuyến đường nội bộ, hệ thống hạ tầng kỹ thuật, đồng thời sắp xếp lại để tạo thêm quy đã xây dựng công cộng, cải thiện môi trường sống cho khu vực.

  • Khu ở hiện hữu: Chỉnh trang xây dựng xen cài giữa dân cư hiện hữu và dân cư xây mới, tầng cao > 2 tầng, mật độ xây dựng 40-50 %.
  • Khu ở mới: xây dựng khu chung cư cao tầng, tái định cư phục vụ các khu công nghiệp, tầng cao > 2 tầng, mật độ xây dựng ≤ 40 %.

c. Khu 3: Vị trí gồm các phường Hiệp Thành và một phần phường Thới An, phường Tân Thới Hiệp; diện tích đất tự nhiên 1.199,15 ha, quy mô dân số dự kiến khoảng 150.000 người. Khu ở hiện hữu sẽ cải tạo chỉnh trang, phát triển khu ở mới theo hướng xây dựng khu chung cư cao tầng phục vụ tái định cư, khu ở cho đối tượng khu nhập thấp

  • Khu ở hiện hữu: Chỉnh trang xây dựng xen cài giữa dân cư hiện hữu và dân cư xây mới, tầng cao > 2 tầng, mật độ xây dựng 40 – 50%.
  • Khu ở mới: xây dựng khu chung cư cao tầng, tái định cư phục vụ các khu công nghiệp, tầng cao > 2 tầng, mật độ xây dựng ≤ 40%.

d. Khu 4: Vị trí nằm ở phía Đông Bắc của quận giới hạn bởi đường Quốc lộ 1A, gồm một phần phường Thạnh Xuân, phường Thạnh Lộc và phường An Phú Đông; diện tích đất tự nhiên 1.679 ha, số dân dự kiến khoảng 55.000 người.

Khu dân cư mật độ thấp, vùng đất trũng, sông rạch nhiều, đất có giá trị phát triển kinh tế vườn Xây dựng khu dân cư sinh thái kết hợp phát triển du lịch, mật độ xây dựng thấp < 25%.

e. Khu 5: Phía Nam đường Quốc lộ 1A, bao gồm một phần phường Thạnh Xuân, Thạnh Lộc, phường An Phú Đông và phường Thới An; diện tích đất tự nhiên 818,3 ha, quy mô dân số dự kiến khoảng 30.000 người.

Khu dân cư mật độ thấp, vùng đất trũng, sông rạch nhiều, đất có giá trị phát triển kinh tế vườn. Xây dựng khu dân cư kết hợp phát triển du lịch, mật độ xây dựng thấp < 25%.

2.1.4. Quy hoạch công viên cây xanh quận 12: Công viên Văn hóa giải trí quy mô 150 ha tại phường Thạnh Xuân.

+ Công viên Hiệp Thành (2 khu) quy mô 15 ha và 20 ha.

+ Công viên Mắt Phượng quy mô khoảng 12 ha.

+ Các khu cây xanh kết hợp thể dục thể thao xen cài trong khu dân cư.

+ Hệ thống cây xanh cách ly giữa khu dân cư với khu công nghiệp; hành lang hạ tầng kỹ thuật và cây xanh cảnh quan dọc sông rạch.

2.1.5. Công trình tôn giáo tín ngưỡng: Duy trì, bảo vệ và tôn tạo các công trình tôn giáo, tín ngưỡng, đáp ứng nhu cầu đời sống tâm linh và phát triển nét đẹp văn hóa phong tục, tập quán của người dân. Diện tích loại đất này đến năm 2030 là 18,89 ha.

2.1.6. Nông nghiệp – khu du lịch sinh thái: Phát triển nông nghiệp theo hướng chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi có hiệu quả kinh tế cao như hoa kiểng các loại, cây ăn trái, vật nuôi đặc sản. Diện tích đất nông nghiệp giảm dần, đến năm 2030 không còn đất nông nghiệp. Dự kiến phát triển khu du lịch sinh thái gắn với mô hình nhà vườn với du lịch dọc sông Sài Gòn tại phường Thạnh Lộc và phường An Phú Đông khoảng 173,9 ha.

2.1.7. Đất quân sự: hiện phân bố tại các phường Đông Hưng Thuận, phường Tân Chánh Hiệp, phường Trung Mỹ Tây, phường Tân Thới Hiệp, phường Hiệp Thành với tổng diện tích 99,38 ha.

2.2. Bố cục kiến trúc đô thị 

2.2.1. Mục tiêu: Mục tiêu quan trọng của thiết kế đô thị cũng như toàn bộ đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng quận 12 đến năm 2030 là tạo ra một không gian kiến trúc cảnh quan phù hợp với tính chất, chức năng và đảm bảo sự phát triển đồng bộ.

+ Thiết kế đô thị góp phần tạo được một môi trường, một không gian tốt, mang tính đặc trưng để xây dựng được hình ảnh một đô thị văn minh, hiện đại phát triển theo hướng đô thị sinh thái.

+ Cơ sở cho công tác quản lý xây dựng, thiết kế đô thị trong các quy hoạch chi tiết.

2.2.2. Các yêu cầu thiết kế đô thị: Thiết kế đô thị trong đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng quận 12 đến năm 2030 là việc lựa chọn, xác định các vùng kiến trúc cảnh quan để từ đó đề xuất tổ chức không gian cho các khu trung tâm, cửa ngõ, điểm nhấn, các tuyến trực giao thông chính và công viên cây xanh mặt nước.

+ Quy định các trục cảnh quan, trục động lực, các khu vực cần bảo tồn, phát triển.

+ Xác định những nội dung, yêu cầu việc quản lý kiến trúc cảnh quan từng khu vực với các thông số như mật độ xây dựng tầng cao xây dựng tối đa, tối thiểu; hệ số sử dụng cho từng khu vực và những quy định khác có liên quan.

2.2.3. Các nội dung thiết kế đô thị: Trục cảnh quan đường bộ là Xa lộ vành đai và Quốc lộ 22, đây là các trục giao thông cấp vùng, thành phố. Trục cảnh quan đường thủy là sông Sài Gòn, sông Vàm Thuật, rạch Bến Cát và đây cũng là trục cảnh quan thiên nhiên kết hợp giữa cây xanh với mặt nước phục vụ du lịch.

a) Cảnh quan đô thị của quận 12: Theo dự kiến quy hoạch xây dựng cảnh quan đô thị của quận 12 có thể phân thành 3 khu vực đặc trưng như sau:

Khu vực phía Tây đường Lê Thị Riêng: phần lớn là khu dân cư hiện hữu, một phần nhỏ ảnh hưởng tĩnh không sân bay Tân Sơn Nhất, các công trình xây dựng theo khống chế các bề mặt hạn chế chướng ngại vật của sân bay Tân Sơn Nhất.

Các yếu tố cần quan tâm trong tổ chức không gian cảnh quan chung:

  • Trục giao thông lớn, các trục đường hiện hữu, xây dựng không gian mảng cây xanh, các khoảng trống đô thị xen kẽ khu dân cư, đảm bảo bán kính phục vụ.
  • Các khu phức hợp được xác định trong quy trình chuyển đổi chức năng.
  • Khu dân cư xây dựng mới tại khu vực bố trí ga deport.
  • Khu phức hợp dọc đường Quốc lộ 1A có dạng hợp khối và chiều cao khoảng 12 tầng tạo ấn tượng mạnh tại khu vực cửa ngõ Nam – Bắc, Đông – Tây thành phố.

Khu vực cảnh quan phía Đông đường Lê Thị Riêng, giáp sông Sài Gòn: không gian cảnh quan bờ sông Sài Gòn nối liền với kênh Tham Lương ở phía Nam. Khu vực chủ yếu được xây dựng mới trong giai đoạn vừa qua. Đặc trưng chính của khu vực này là nhà ở sân vườn, biệt thự thấp tầng. Hình thức bố cục và bộ mặt kiến trúc của khu vực này thưa, thoáng tạo mảng xanh dọc sông Sài Gòn và kênh Tham Lương.

Khu vực cảnh quan dọc trục đường Lê Thị Riêng và đường Lê Văn Khương: cảnh quan khu trung tâm mới của quận, chủ yếu tập trung các cụm phức hợp dành cho văn phòng, căn hộ cao cấp và dịch vụ đa năng cho mọi nhu cầu của người dân trong và ngoài quận. Bộ mặt từng cụm công trình của các khu phức hợp sẽ được cảm nhận từ 2 trục đường nêu trên. Vì vậy bố cục công năng và sử dụng đất phải tạo sự hấp dẫn, đa dạng từ các tuyến này, dọc 2 tuyến trên dự kiến trồng cây có tán lớn, thân gỗ cao.

b) Giới hạn chiều cao, bố cục phân hóa chiều cao trục, cụm, công trình đơn lẻ: Chiều cao công trình xây dựng tại quận 12 đa số không bị ảnh hưởng bởi yêu cầu an toàn tĩnh không của sân bay, cụ thể như sau:

Các khu vực bố cục không gian đô thị tiêu biểu: Khu phức hợp phía Tây: được xác định là trung tâm mới ở phía Tây – Nam của quận. Hướng chủ đạo là Quốc lộ 22 và Quốc lộ 1A. Bố cục quần thể kiến trúc quyết định bộ mặt của thành phố ở phía Tây Nam. Các công trình trong khu vực chủ yếu xây dựng cao tầng có khối để dành cho dịch vụ công cộng.

+ Khu dân cư xây dựng mới phía Tây Nam: Khu phức hợp phía Nam có các chức năng như thương mại dịch vụ, thể dục thể thao, giáo dục đào tạo và công viên cây xanh, là trung tâm dành cho nhu cầu nghỉ ngơi giải trí và nâng cao năng lực thể thao chuyên nghiệp của quận. Toàn bộ diện tích khu đất nằm trong vùng cất hạ cánh của sân bay Tân Sơn Nhất, chiều cao của từng công trình phụ thuộc vào vị trí so với chiều cao cho phép ở khu vực cất hạ cánh, theo quy định của Cục Tác chiến – Bộ Quốc phòng.

Các trục phố động lực:

  • Trục Quốc lộ 1A: Tổng chiều dài khoảng 300m, Quốc lộ 1A là một trục phố có bố trí vỉa hè phù hợp với điều kiện cho người đi bộ suốt tuyến. Các tiểu cảnh và khu vực nghỉ chân cho khách bộ hành được bố trí trong các khu phức hợp.
  • Trục Quốc lộ 22: Lộ giới dự kiến 60m, đường vành đai trong là một trục không gian đô thị có tầm ảnh hưởng lớn của quận, tùy từng vị trí, khu vực dọc trục đường có thể chỉnh trang thành từng cụm cao tầng.
  • Trục đường Lê Thị Riêng – đường Lê Văn Khương: được xác định là trục cảnh quan quan trọng nhất và khu trung tâm hành chính mới của quận 12. Các mảng công viên cây xanh được bố trí xen kẽ với công trình công cộng, thương mại dịch vụ, tùy theo từng điều kiện không gian cảnh quan cụ thể tính toán xác định chiều cao tối đa của công trình tạo nên trục đô thị trung tâm của quận. Cây xanh dự kiến trồng dọc trục thuộc loại cây có tán cao, thân gỗ chắc, ít rụng lá.

2.3. Các vùng, khu vực quy hoạch kiến trúc cảnh quan:

2.3.1. Quy hoạch kiến trúc cảnh quan: quận 12 phân thành 2 vùng cơ bản: Khu vực phía Tây của quận: địa hình dạng gò triền, nền đất chịu lực tốt, là khu vực với bố cục không gian mật độ xây dựng cao, bố trí các công trình kiến trúc cao tầng, mật độ xây dựng khoảng 35 – 40 %.

+ Khu vực phía Đông của quận: địa hình phẳng và thấp, nền đất yếu là khu vực chủ yếu bố trí khu nhà vườn mật độ xây dựng: 25 – 30%, tầng cao: 2 – 5 tầng.

2.3.2. Quy định tầng cao, mật độ xây dựng công trình:

Khu ở hiện hữu: đối với nhà liên kế, mật độ xây dựng, tầng cao tối đa của Ủy ban nhân dân thành phố về việc Ban hành quy định kiến trúc nhà liên kế trong khu đô thị hiện hữu trên địa bàn thành phố.

Khu chung cư:

  • Mật độ xây dựng: 30 – 40%
  • Tầng cao: khống chế theo tĩnh không sân bay Tân Sơn Nhất.
  • Đất xây dựng công trình: 30 – 40%
  • Đất mảng xanh: 20 – 30%
  • Đất giao thông: 20%

Khu công trình phúc lợi công cộng:

  • Mật độ xây dựng: 25 – 30%
  • Tầng cao: tối thiểu 1 tầng, tối đa theo quy định của Cục Tác chiến.

Khu công viên cây xanh:

  • Mật độ xây dựng: 5 -10%.
  • Tầng cao: 1 – 2 tầng.

Bản đồ giá bán các dự án bất động sản tại Quận 12 Bản đồ giá bán các dự án bất động sản tại Quận 12

3. Quy hoạch hạ tầng giao thông tại quận 12 

Tổ chức giao thông đường bộ theo hướng cải tạo mở rộng theo đúng lộ giới quy định, kết hợp xây mới một số tuyến đường tạo thành mạng lưới đường hoàn chỉnh.

Về giao thông đường sắt quốc gia: quy hoạch tuyến đường sắt quốc gia từ ga Dĩ An Sóng Thần đi qua địa bàn quận 12 đến ga Tân Thới Hiệp (quận 12) và đi tiếp về đến ga Tân Kiên (huyện Bình Chánh) theo Quy hoạch Phát triển giao thông vận tải thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2030 và tầm nhìn sau năm 2023 được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 101/QĐ-TTg.

Về giao thông đường sắt đô thị: quy hoạch tuyến đường sắt đô thị số 2, số 4 và tuyến xe điện số 3 (dự kiến monoray) đi qua địa bàn quận. Ngoài ra, đi qua địa bàn quận 12 còn có tuyến đường sắt nhẹ Tân Thới Hiệp – Trảng Bàng đi từ ga Tân Thới Hiệp qua huyện Hóc Môn, huyện Củ Chi dọc theo hành lang đường cao tốc thành phố Hồ Chí Minh – Mộc Bài.

Về ga, depot: quy hoạch xây dựng mới các ga, depot như sau:

  • Ga Tân Chánh Hiệp (Tân Thới Hiệp), diện tích khoảng 14,6 ha.
  • Ga, depot Thạnh Xuân, diện tích khoảng 28,4 ha.
  • Ga, depot Tân Thới Nhất, diện tích khoảng 25,3 ha.

Về quy hoạch bến bãi xe: quy hoạch xây dựng mới các bến bãi xe và nâng cấp 1 bến xe với tổng quy mô diện tích dự kiến 57,2 ha phù hợp với quy hoạch bến bãi theo Quyết định số 101/QĐ-TTg.

Về giao thông thủy: quy hoạch các tuyến sông kênh rạch trên địa bàn quận 12 có chức năng giao thông thủy theo quy hoạch mạng lưới đường thủy và cảng, bến khu vực thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn từ nay đến năm 2030.

Xem thêm:

  • Bản đồ TPHCM khổ lớn phóng to
  • Bản đồ quy hoạch sử dụng đất Quận 12 mới nhất

Bản Đồ Thành Phố Hồ Chí Minh

25 Tháng 10, 2022

Tải File PDF CAD Bản đồ hành chính TPHCM (38M)

Bản đồ Sài Gòn hay bản đồ hành chính các huyện, Quận, Thành phố tại Thành phố Hồ Chí Minh (TPHCM), giúp bạn tra cứu thông tin về vị trí tiếp giáp, hệ thống giao thông, ranh giới, địa hình thuộc địa bàn TP HCM.

Chúng tôi BANDOVIETNAM.COM.VN tổng hợp thông tin bản đồ quy hoạch các Quận TPHCM từ nguồn Internet uy tín, được cập nhật mới năm 2023.

Tải Bản đồ TPHCM khổ lớn

Mục lục [Ẩn]

1. Sơ lược về Thành phố Hồ Chí Minh 

1.1. Lợi thế vị trí địa lý Thành phố Hồ Chí Minh

2. Bản đồ hành chính Thành phố Hồ Chí Minh khổ lớn năm 2023

2.1. Bản đồ Quận 1

2.2. Bản đồ Quận 2

2.3. Bản đồ Quận 3

2.4. Bản đồ Quận 4

2.5. Bản đồ Quận 5

2.6. Bản đồ Quận 6

2.7. Bản đồ Quận 7

2.8. Bản đồ Quận 8

2.9. Bản đồ Quận 9 

2.10. Bản đồ Quận 10

2.11. Bản đồ Quận 11

2.12. Bản đồ Quận 12

2.13. Bản đồ Quận Tân Bình 

2.14. Bản đồ Quận Phú Nhuận

2.15. Bản đồ Quận Gò Vấp

2.16. Bản đồ Quận Bình Thạnh

2.17. Bản đồ Quận Bình Tân

2.18. Bản đồ Quận Tân Phú

2.19. Bản đồ Thành phố Thủ Đức

2.20. Bản đồ Huyện Hóc Môn

2.21. Bản đồ Huyện Củ Chi

2.22. Bản đồ Huyện Nhà Bè

2.23. Bản đồ Huyện Bình Chánh

2.24. Bản đồ Huyện Cần Giờ

3. Mật độ dân số Thành Phố Hồ Chí Minh

4. Lợi ích của bản đồ Google Map TP HCM

Thông tin cơ bản về thành phố Sài Gòn hiện nay Thông tin cơ bản về thành phố Sài Gòn hiện nay

Sơ lược về Thành phố Hồ Chí Minh 

Thành phố Hồ Chí Minh hay Sài Gòn được thành lập ngày 2 tháng 7 năm 1976 là thành phố trực thuộc trung ương thuộc loại đô thị đặc biệt của Việt Nam (cùng với TP Hà Nội), với tổng diện tích đất tự nhiên 2.095,239 km², chia làm 16 quận, 1 thành phố, 5 huyện.

+ Vị trí: Thành phố mang tên Bác có toạ độ từ 10°10′ – 10°38′ Bắc106°22′ – 106°54′ Đông, nằm trong vùng chuyển tiếp giữa Đông Nam Bộ và Tây Nam Bộ. Đây là thành phố lớn nhất ở Việt Nam về dân số và quy mô đô thị hóa.

Tiếp giáp địa lý: Phía Bắc Thành phố Hồ Chí Minh giáp tỉnh Bình Dương; Phía tây giáp tỉnh Tây Ninh và tỉnh Long An; Phía đông giáp tỉnh Đồng Nai và Bà Rịa – Vũng Tàu; Phía nam giáp Biển Đông và tỉnh Tiền Giang.

+ Diện tích và dân số: Tổng diện tích đất tự nhiên của TPHCM là 2.095,239 km², dân số khoảng 8.993.082 người (Năm 2010). Trong đó, ở trung tâm có 7.127.364 người (chiếm 79,25%); ở vùng ven TPHCM có 1.865.718 người (chiếm 20,75%). Như vậy mật độ dân số của Thành phố khá đông đúc 4.292 người/km².

+ Đơn vị hành chính: Tính đến năm 2023, thành phố Hồ Chí Minh được chia  22 đơn vị hành chính cấp huyện gồm: 1 thành phố Thủ Đức, 16 quận5 huyện (Bình Chánh. Cần Giờ, Củ Chi, Hóc Môn, Nhà Bè). Theo đó, TPHCM hiện được chia làm 5 khu đô thị lớn. Cụ thể:

  1. Khu trung tâm Sài Gòn: Quận 1, Quận 3, Quận 4, Quận 5, Quận 6, Quận 8, Quận 10, Quận 11, Tân Phú, Tân Bình, Gò Vấp, Phú Nhuận, Bình Thạnh; 
  2. Khu Đông: Trước là Quận 9, Quận 2, Quận Thủ Đức. Nhưng giờ đã là Thành phố Thủ Đức
  3. Khu Nam: Quận 7, huyện Nhà Bè, Bình Chánh, Cần Giờ; 
  4. Khu Tây: Quận Bình Tân, và một phần của huyện Bình Chánh; 
  5. Khu Bắc: Quận 12, huyện Hóc Môn, Củ Chi.

Trước ngày 1/1/2023, TP HCM có 24 đơn vị hành chính cấp huyện, được chia thành 19 quận và 5 huyện.

Trong 19 quận, thành phố có 12 quận được đặt tên theo số thứ tự từ 1 đến 12. Bảy quận còn lại được đặt bằng chữ gồm Bình Thạnh, Bình Tân, Gò Vấp, Phú Nhuận, Tân Bình, Tân Phú, Thủ Đức.

Tháng 12/2020, Ủy ban Thường vụ Quốc hội thông qua nghị quyết thành lập thành phố Thủ Đức thuộc TP HCM, hiệu lực thi hành từ 1/1/2023. TP Thủ Đức được thành lập trên cơ sở nhập toàn bộ diện tích tự nhiên và dân số của quận 2, quận 9 và quận Thủ Đức.

Kể từ đó, TP HCM có 22 đơn vị hành chính cấp huyện, gồm 16 quận, 5 huyện và một thành phố. Trong đó, 10 quận được đặt tên theo số gồm quận 1, 3, 4, 5, 6, 7, 8,10, 11, 12; 6 quận được đặt bằng chữ Bình Thạnh, Bình Tân, Gò Vấp, Phú Nhuận, Tân Bình, Tân Phú; 5 huyện gồm Hóc Môn, Củ Chi, Nhà Bè, Bình Chánh và Cần Giờ.

+ Biệt danh: Thời Pháp thuộc: Hòn ngọc Viễn Đông Paris phương Đông. Hiện nay: Sài Gòn, Sài Thành, Thành phố mang tên Bác

Bản đồ TP HCM gồm các quận tại Thành Phố Bản đồ TP HCM gồm các quận tại Thành Phố

Lợi thế vị trí địa lý Thành phố Hồ Chí Minh

Nằm trong toạ độ địa lý khoảng 10 0 10’ – 10 0 38 vĩ độ bắc và 106 0 22’ – 106 054 ’ kinh độ đông, phía Bắc giáp tỉnh Bình Dương; phía Tây Bắc giáp tỉnh Tây Ninh; phía Đông và Đông Bắc giáp tỉnh Đồng Nai; phía Đông Nam giáp tỉnh Bà Rịa -Vũng Tàu; phía Tây và Tây Nam giáp tỉnh Long An và Tiền Giang. 

Cách thủ đô Hà Nội gần 1.730km đường bộ, nằm ở ngã tư quốc tế giữa các con đường hàng hải từ Bắc xuống Nam, từ Ðông sang Tây, là tâm điểm của khu vực Đông Nam Á. Trung tâm thành phố cách bờ biển Đông 50 km đường chim bay.

Đây là đầu mối giao thông nối liền các tỉnh trong vùng và là cửa ngõ quốc tế . Với hệ thống cảng và sân bay Tân Sơn Nhất lớn thứ 2 cả nước (Sau sân bay Quốc tế Long Thành), cảng Sài Gòn với năng lực hoạt động 10 triệu tấn /năm. Sân bay quốc tế Tân Sơn Nhất với hàng chục đường bay chỉ cách trung tâm TPHCM chỉ 7km.

Bản đồ 24 quận huyện, thành phố tại TPHCM năm 2022 Bản đồ 24 quận huyện, thành phố tại TPHCM năm 2023

DOWNLOAD

Tải Bản đồ TPHCM khổ lớn (38M)

Bản đồ điều chỉnh quy hoạch xây dựng TPHCM đến năm 2025 Bản đồ điều chỉnh quy hoạch xây dựng TPHCM đến năm 2025

PHÓNG TO

Bản đồ mạng lưới giai thông đường bộ - đường sắt - đường thuỷ khu vực TPHCM đến năm 2020 và tầm nhìn sau 2020 Bản đồ mạng lưới giai thông đường bộ – đường sắt – đường thuỷ khu vực TPHCM đến năm 2020 và tầm nhìn sau 2020

PHÓNG TO

Bản đồ hành chính Thành phố Hồ Chí Minh khổ lớn năm 2023

Bản đồ các Quận Sài Gòn cập nhật mới chi tiết gồm 24 quận huyện tphcm năm 2023.

Bản đồ hành chính Thành phố Hồ Chí Minh năm 2022 Bản đồ hành chính Thành phố Hồ Chí Minh năm 2023

PHÓNG TO

Tải File Bản đồ KHỔ LỚN TPHCM (38M)

Bản đồ TPHCM bằng tiếng Anh Bản đồ TPHCM bằng tiếng Anh

Bản đồ các quận giao thông tại TP.HCM năm 2022 Bản đồ các quận giao thông tại TP.HCM năm 2023

PHÓNG TO

Bản đồ Hồ Chí Minh cũ (Quận 2, Quận 9, Quận Thủ Đức chưa sáp nhập) Bản đồ Hồ Chí Minh cũ (Quận 2, Quận 9, Quận Thủ Đức chưa sáp nhập)

PHÓNG TO

Bản đồ du lịch các quận Thành phố Hồ Chí Minh Bản đồ du lịch các quận Thành phố Hồ Chí Minh

PHÓNG TO

Sơ đồ các quận TP HCM dành cho những người thích đi du lịch tại Sài Gòn hay trong giáo dục học sinh tiểu học, trung học đang tìm hiểu về giao thông, địa chính các quận.

Sơ đồ các quận của TPHCM năm 2022 Sơ đồ các quận của TPHCM năm 2023

PHÓNG TO

Sơ đồ xe Buýt các quận tại Sài Gòn năm 2022 Sơ đồ xe Buýt các quận tại Sài Gòn năm 2023

PHÓNG TO

Bản đồ Quận 1

Quận 1 hay gọi là Quận Một có diện tích tự nhiên là 7,72 km², được chia làm 10 phường: Bến Nghé, Bến Thành, Cô Giang, Cầu Kho, Cầu Ông Lãnh, Đa Kao, Nguyễn Cư Trinh, Nguyễn Thái Bình, Phạm Ngũ Lão, Tân Định.

Dân số của Quận 1 năm 2019 khoảng 142.625 người, mật độ dân số đạt 18.475 người/km².

Quận 1 nằm ở trung tâm TPHCM, có vị trí địa lý:

  • Phía đông giáp thành phố Thủ Đức 
  • Phía tây giáp Quận 3Quận 5
  • Phía nam giáp Quận 4 
  • Phía bắc giáp các quận Bình ThạnhPhú Nhuận.

Bản đồ hành chính Quận 1 Bản đồ hành chính Quận 1

PHÓNG TO

Bản đồ Quận 1 khổ lớn năm 2022 Bản đồ Quận 1 khổ lớn năm 2023

PHÓNG TO

Bản đồ Quận 2

Trước đây, Quận 2 có 11 phường: An Khánh, An Lợi Đông, An Phú, Bình An, Bình Khánh, Bình Trưng Đông, Bình Trưng Tây, Cát Lái, Thạnh Mỹ Lợi, Thảo Điền, Thủ Thiêm. 

Tuy nhiên, Cuối năm 2020, Thành Phố Thủ Đức được thành lập, trên cơ sở sáp nhập 3 quận cũ là Quận 2, Quận 9 và quận Thủ Đức.

Bản đồ hành chính Quận 2 Bản đồ hành chính Quận 2

PHÓNG TO

Bản đồ Quận 2 tại TP HCM mới nhất Bản đồ Quận 2 tại TP HCM mới nhất

PHÓNG TO

Bản đồ Quận 3

Quận 3 có diện tích tự nhiên là 4,92 km², được chia làm 12 phường: 1, 2, 3, 4, 5, 9, 10, 11, 12, 13, 14, Võ Thị Sáu.

Dân số của Quận 3 năm 2019 khoảng 190.375 người, mật độ dân số đạt 38.694 người/km².

Quận 3 nằm ở trung tâm TPHCM, có vị trí địa lý:

  • Phía đông giáp Quận 1
  • Phía tây giáp Quận 10 và quận Tân Bình
  • Phía nam giáp Quận 1 và Quận 10
  • Phía bắc giáp quận Phú Nhuận và Quận 1.

Bản đồ hành chính Quận 3 Bản đồ hành chính Quận 3

PHÓNG TO

Bản đồ quy hoạch Quận 3  Bản đồ quy hoạch Quận 3 

PHÓNG TO

Bản đồ Quận 4

Quận 4 có diện tích tự nhiên là 4,18 km², được chia làm 13 phường: 1, 2, 3, 4, 6, 8, 9, 10, 13, 14, 15, 16, 18.

Dân số của Quận 4 năm 2019 khoảng 175.329 người, mật độ dân số đạt 41.945 người/km².

Quận 4 có địa hình như một cù lao tam giác, bao quanh quận đều là sông và kênh rạch, có vị trí địa lý:

  • Phía đông giáp thành phố Thủ Đức (qua sông Sài Gòn) và Quận 7 (qua kênh Tẻ)
  • Phía tây giáp Quận 1 và Quận 5 
  • Phía nam giáp Quận 7 và Quận 8 
  • Phía bắc giáp Quận 1 

Bản đồ hành chính Quận 4 Bản đồ hành chính Quận 4

 PHÓNG TO

Bản đồ Quận 4 cập nhật năm 2020 Bản đồ Quận 4 cập nhật năm 2023

PHÓNG TO

Bản đồ Quận 5

Quận 5 là quận nội thành của TPHCM và có diện tích tự nhiên là 4,27 km², được chia làm 14 phường: 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12, 13, 14.

Dân số của Quận 5 vào năm 2019 khoảng 159.073 người, mật độ dân số đạt 37.254 người/km².

Quận 5 có vị trí địa lý tiếp giáp như sau:

  • Phía đông giáp Quận 1 (ranh giới là đường Nguyễn Văn Cừ) và Quận 4 (qua một đoạn nhỏ rạch Bến Nghé)
  • Phía tây giáp Quận 6 với ranh giới là các tuyến đường Nguyễn Thị Nhỏ, Ngô Nhân Tịnh, Lê Quang Sung và bến xe Chợ Lớn
  • Phía nam giáp Quận 8 với ranh giới là kênh Tàu Hủ
  • Phía bắc giáp Quận 10 và Quận 11 với ranh giới là các tuyến đường Hùng Vương và Nguyễn Chí Thanh.

Bản đồ hành chính Quận 5 Bản đồ hành chính Quận 5

 PHÓNG TO

Bản đồ quy hoạch Quận 5 Bản đồ quy hoạch Quận 5

PHÓNG TO

Bản đồ Quận 6

Quận 6 có diện tích tự nhiên là 4,27 km², được chia làm 14 phường: 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12, 13, 14.

Dân số của Quận 6 vào năm 2019 khoảng 233.561 người mật độ dân số 332.712 người/km².

Quận 6 thuộc nội thành của TP Hồ Chí Minh, có vị trí địa lý:

  • Phía đông giáp Quận 5 với ranh giới là các tuyến đường Nguyễn Thị Nhỏ, Ngô Nhân Tịnh và bến xe Chợ Lớn
  • Phía tây giáp quận Bình Tân với ranh giới là đường An Dương Vương
  • Phía nam giáp Quận 8 với ranh giới là kênh Tàu Hủ và kênh Ruột Ngựa
  • Phía bắc giáp Quận 11 (với ranh giới là các tuyến đường Hồng Bàng, Tân Hóa) và quận Tân Phú.

PHÓNG TO

Bản đồ hành chính Quận 6 khổ lớn năm 2022 Bản đồ hành chính Quận 6 khổ lớn năm 2023

Bản đồ hành chính Quận 6 Bản đồ hành chính Quận 6

PHÓNG TO

Bản đồ quy hoạch Quận 6 Bản đồ quy hoạch Quận 6

BẢN ĐỒ

Bản đồ Quận 7

Quận 7 từng là một phần của huyện Nhà Bè. Hiện này Quận 7 có diện tích tự nhiên 35,69 km², được chia làm 10 phường: Bình Thuận, Phú Mỹ, Phú Thuận, Tân Hưng, Tân Kiểng, Tân Phong, Tân Phú, Tân Quy, Tân Thuận Đông, Tân Thuận Tây.

Dân số của Quận 7 vào năm 2019 khoảng 360.155, mật độ dân số 10.091 người/km².

Quận 7 nằm ở phía nam TP HCM, có vị trí địa lý:

  • Phía đông giáp huyện Nhơn Trạch, tỉnh Đồng Nai và thành phố Thủ Đức
  • Phía tây giáp Quận 8 và huyện Bình Chánh 
  • Phía nam giáp huyện Nhà Bè 
  • Phía bắc giáp Quận 4 (qua Kênh Tẻ) và thành phố Thủ Đức 

Bản đồ hành chính Quận 7 Bản đồ hành chính Quận 7

 PHÓNG TO

Bản đồ quy hoạch Quận 7 Bản đồ quy hoạch Quận 7

PHÓNG TO

Bản đồ quy hoạch sử dụng đất Quận 7 Bản đồ quy hoạch sử dụng đất Quận 7

PHÓNG TO

Bản đồ Quận 8

Quận 8 có diện tích tự nhiên 19,11 km², được chia làm 16 phường: 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12, 13, 14, 15, 16.

Dân số của Quận 8 vào năm 2019 khoảng 424.667 người, mật độ dân số 22.222 người/km².

Quận 8 là một quận nội thành nằm ở phía tây nam TPHCM, có vị trí địa lý:

  • Phía đông giáp Quận 7 qua rạch Ông Lớn
  • Phía đông bắc giáp Quận 4 qua kênh Tẻ
  • Phía tây giáp quận Bình Tân
  • Phía nam giáp huyện Bình Chánh
  • Phía bắc giáp Quận 5 và Quận 6 

Bản đồ quy hoạch Quận 8 Bản đồ quy hoạch Quận 8, Click vào hình để xem kích thước lớn

Bản đồ Quận 9 

Quận 9 nay đã sáp nhập vào Thành Phố Thủ Đức. Cụ thể, Cuối năm 2020, Thành Phố Thủ Đức được thành lập, trên cơ sở sáp nhập 3 quận cũ là Quận 2, Quận 9 và quận Thủ Đức, Thủ Đức trở thành thành phố đầu tiên của Việt Nam thuộc loại hình đơn vị hành chính thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương.

Bản đồ Quận 9 Bản đồ quy hoạch Quận 9 nay là Thành Phố Thủ Đức, Click để xem kích thước lớn

Bản đồ Quận 10

Quận 10 có diện tích tự nhiên 5,72 km², được chia làm 14 phường bao gồm: 1, 2, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12, 13, 14, 15.

Dân số của Quận 10 vào năm 2019 khoảng 234.819 người, mật độ dân số 36.690 người/km².

Quận 10 là một quận nội thành thuộc TP HCM, có vị trí địa lý:

  • Phía đông giáp Quận 3 với ranh giới là các tuyến đường Cách mạng Tháng Tám, Điện Biên Phủ và Lý Thái Tổ
  • Phía tây giáp Quận 11 với ranh giới là đường Lý Thường Kiệt
  • Phía nam giáp Quận 5 với ranh giới là các tuyến đường Hùng Vương và Nguyễn Chí Thanh
  • Phía bắc giáp quận Tân Bình với ranh giới là đường Bắc Hải.

Bản đồ hành chính Quận 10 Bản đồ hành chính Quận 10

 PHÓNG TO

Bản đồ quy hoạch Quận 10 năm 2022 Bản đồ quy hoạch Quận 10 năm 2023

PHÓNG TO

Bản đồ Quận 11

Được thành lập 1 tháng 7 năm 1969, Quận 11 có diện tích tự nhiên 5,14 km², được chia làm 16 phường: 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12, 13, 14, 15, 16.

Năm 2019, Dân số của Quận 11 khoảng 209.867 người, mật độ dân số 40.830 người/km².

Quận 11 là một quận nội thành thuộc TP HCM, có vị trí địa lý:

  • Phía Bắc giáp các quận Tân Bình (tại nút giao Lê Đại Hành bởi cánh cung Âu Cơ – Nguyễn Thị Nhỏ)
  • Phía Nam giáp Quận 5 (với ranh giới là các tuyến đường Nguyễn Chí Thanh và Nguyễn Thị Nhỏ) và Quận 6 (với ranh giới là các tuyến đường Hồng Bàng và Tân Hóa)
  • Phía Đông giáp Quận 10 với ranh giới là đường Lý Thường Kiệt
  • Phía Tây và Tây Bắc giáp quận Tân Phú

Bản đồ hành chính các phường tại Quận 11 Bản đồ hành chính các phường tại Quận 11

 PHÓNG TO

Bản đồ hành chính Quận 11 mới nhất Bản đồ hành chính Quận 11 mới nhất

Bản đồ giao thông trên địa bàn Quận 11 Bản đồ giao thông trên địa bàn Quận 11

PHÓNG TO

Bản đồ quy hoạch sử dụng đất tại Quận 11 năm 2022 Bản đồ quy hoạch sử dụng đất tại Quận 11 năm 2023

PHÓNG TO 1 PHÓNG TO 2

Bản đồ quy hoạch Quận 11 khổ lớn Bản đồ quy hoạch Quận 11 khổ lớn, Click vào hình để xem kích thước lớn

Bản đồ Quận 12

Quận 12 có diện tích tự nhiên 52,74 km², được chia làm 11 phường: An Phú Đông, Đông Hưng Thuận, Hiệp Thành, Tân Chánh Hiệp, Tân Hưng Thuận, Tân Thới Hiệp, Tân Thới Nhất, Thạnh Lộc, Thạnh Xuân, Thới An, Trung Mỹ Tây.

Năm 2019, Dân số của Quận 12 khoảng 620.146, mật độ dân số 11.759 người/km².

Quận 12 là một quận nội thành thuộc TP HCM và nằm dọc theo Quốc lộ 1A, có vị trí địa lý:

  • Phía đông giáp thành phố Thuận An, tỉnh Bình Dương và thành phố Thủ Đức 
  • Phía tây giáp quận Bình Tân
  • Phía nam giáp các quận Gò Vấp, Tân Bình, Bình Thạnh và Tân Phú 
  • Phía bắc và tây bắc giáp huyện Hóc Môn.

Trên địa bàn Quận 12 có nhiều địa điểm tham quan du lịch như: căn cứ Vườn Cau ở Thạnh Lộc, chùa Thiên Vân, chùa Quảng Đức, làng cá sấu, các vườn mai, vườn kiểng,…

Bản đồ quy hoạch Quận 12 khổ lớn Bản đồ quy hoạch Quận 12 khổ lớn, Click vào hình để xem kích thước lớn

Bản đồ Quận Tân Bình 

Được thành lập vào ngày 5 tháng 11 năm 2003, Quận Bình Tân có diện tích tự nhiên lớn nhất TPHCM 52,02 km², được chia làm 10 phường: An Lạc, An Lạc A, Bình Hưng Hòa, Bình Hưng Hòa A, Bình Hưng Hòa B, Bình Trị Đông, Bình Trị Đông A, Bình Trị Đông B, Tân Tạo, Tân Tạo A.

Năm 2019, Dân số của Quận Bình Tân đông nhất TPHCM khoảng 784.173 người mật độ dân số 15.074 người/km².

Bình Tân là một quận nội thành thuộc TP HCM, có vị trí địa lý:

  • Phía đông giáp quận Tân Phú và Quận 6
  • Phía tây giáp huyện Bình Chánh
  • Phía nam giáp Quận 8 và huyện Bình Chánh
  • Phía bắc giáp Quận 12 và huyện Hóc Môn.

Bản đồ hành chính Quận Tân Bình năm 2022 Bản đồ hành chính Quận Tân Bình năm 2023

Bản đồ ranh giới các phường của Quận Tân Bình Bản đồ ranh giới các phường của Quận Tân Bình

Bản đồ điều chỉnh quy hoạch chung Quận Tân Bình Bản đồ điều chỉnh quy hoạch chung Quận Tân Bình

PHÓNG TO

Bản đồ quy hoạch sử dụng đất Quận Tân Bình đến năm 2030 Bản đồ quy hoạch sử dụng đất Quận Tân Bình đến năm 2030

PHÓNG TO

Bản đồ Quận Phú Nhuận

Quận Phú Nhuận có diện tích tự nhiên 4,86 km², được chia làm 13 phường gồm: 1, 2, 3, 4, 5, 7, 8, 9, 10, 11, 13, 15, 17.

Năm 2019, Dân số của Quận Phú Nhuận khoảng 163.961 người, mật độ dân số 33.737 người/km².

Phú Nhuận là một quận nội thành thuộc TP HCM, có vị trí địa lý:

  • Phía đông giáp quận Bình Thạnh
  • Phía tây giáp quận Tân Bình
  • Phía nam giáp Quận 1 và Quận 3
  • Phía bắc giáp quận Gò Vấp.

Xem thêm: Thông tin quy hoạch Quận Phú Nhuận đến năm 2030

Bản đồ hành chính các phường tại Quận Phú Nhuận năm 2022 Bản đồ hành chính các phường tại Quận Phú Nhuận năm 2023

Bản đồ các phường và các tuyến đường tại Quận Phú Nhuận Bản đồ các phường và các tuyến đường tại Quận Phú Nhuận

Bản đồ quy hoạch phát triển không gian tại Quận Phú Nhuận Bản đồ quy hoạch phát triển không gian tại Quận Phú Nhuận 

PHÓNG TO

Bản đồ quy hoạch sử dụng đất Quận Phú Nhuận đến năm 2030 Bản đồ quy hoạch sử dụng đất Quận Phú Nhuận đến năm 2030

PHÓNG TO

Bản đồ quy hoạch Phú Nhuận năm 2022 Bản đồ quy hoạch Phú Nhuận năm 2023, Click vào hình để xem kích thước lớn

Bản đồ Quận Gò Vấp

Quận Gò Vấp có diện tích tự nhiên 19,73 km², được chia làm 16 phường gồm: 1, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12, 13, 14, 15, 16, 17. Trong đó, phường 10 là nơi đặt trụ sở Ủy ban nhân dân và các cơ quan hành chính của quận.

Năm 2019, Dân số của Quận Gò Vấp khoảng 676.899 người, mật độ dân số 34.308 người/km².

Gò Vấp là một quận nội thành thuộc TP HCM, có vị trí địa lý:

  • Phía đông giáp quận Bình Thạnh.
  • Phía tây và phía bắc giáp Quận 12
  • Phía nam giáp các quận Phú Nhuận và Tân Bình.

Bản đồ hành chính Quận Gò Vấp khổ lớn năm 2022 Bản đồ hành chính Quận Gò Vấp khổ lớn năm 2023

Bản đồ hành chính các phường tại Quận Gò Vấp năm 2022 Bản đồ hành chính các phường tại Quận Gò Vấp năm 2023

Bản đồ quy hoạch sử dụng đất tại Quận Gò Vấp đến năm 2030 Bản đồ quy hoạch sử dụng đất tại Quận Gò Vấp đến năm 2030

PHÓNG TO

16155114-ban-do-quy-hoach-khong-gian-quan-go-vap

PHÓNG TO 

Bản đồ quy hoạch Gò Vấp khổ lớn Bản đồ quy hoạch Gò Vấp khổ lớn, Click vào hình để xem kích thước lớn

Bản đồ Quận Bình Thạnh

Quận Bình Thạnh có diện tích tự nhiên 20,78 km², được chia làm 20 phường gồm: 1, 2, 3, 5, 6, 7, 11, 12, 13, 14, 15, 17, 19, 21, 22, 24, 25, 26, 27, 28. 

Năm 2019, Dân số của Quận Bình Thạnh khoảng 499.164 người, mật độ dân số 24.021 người/km².

Bình Thạnh là một quận nội thành thuộc TP HCM, có vị trí địa lý:

  • Phía đông giáp thành phố Thủ Đức 
  • Phía tây giáp quận Phú Nhuận và quận Gò Vấp
  • Phía nam giáp Quận 1
  • Phía bắc giáp thành phố Thủ Đức và Quận 12 (qua sông Vàm Thuật).

Bản đồ hành chính các phường tại Quận Bình Thạnh năm 2022 Bản đồ hành chính các phường tại Quận Bình Thạnh năm 2023

Bản đồ giao thông Quận Bình Thạnh năm 2022 Bản đồ giao thông Quận Bình Thạnh năm 2023

Bản đồ các phường tại Quận Bình Thạnh hiện nay Bản đồ các phường tại Quận Bình Thạnh hiện nay

Bản đồ điều chỉnh phát triển không gian tại Quận Bình Thạnh Bản đồ điều chỉnh phát triển không gian tại Quận Bình Thạnh

PHÓNG TO

Bản đồ quy hoạch sử dụng đất Quận Bình Thạnh đến năm 2030 Bản đồ quy hoạch sử dụng đất Quận Bình Thạnh đến năm 2030

PHÓNG TO 

Bản đồ quy hoạch Bình Thạnh khổ lớn Bản đồ quy hoạch Bình Thạnh khổ lớn, Click vào hình để xem kích thước lớn

Bản đồ Quận Bình Tân

Quận Bình Tân có diện tích tự nhiên 52,02 km², được chia làm 10 phường: An Lạc, An Lạc A, Bình Hưng Hòa, Bình Hưng Hòa A, Bình Hưng Hòa B, Bình Trị Đông, Bình Trị Đông A, Bình Trị Đông B, Tân Tạo, Tân Tạo A.

Năm 2019, Dân số của Quận Bình Tân khoảng 784.173 người, mật độ dân số 15.074 người/km².

Bình Tân là một quận nội thành thuộc TP HCM, có vị trí địa lý:

  • Phía đông giáp quận Tân Phú và Quận 6
  • Phía tây giáp huyện Bình Chánh
  • Phía nam giáp Quận 8 và huyện Bình Chánh
  • Phía bắc giáp Quận 12 và huyện Hóc Môn.

Bản đồ hành chính Quận Bình Tân Bản đồ hành chính Quận Bình Tân

Bản đồ giao thông Quận Bình Tân Bản đồ giao thông Quận Bình Tân

Bản đồ quy hoạch sử dụng đất tại Quận Bình Tân Bản đồ quy hoạch sử dụng đất tại Quận Bình Tân

PHÓNG TO

Bản đồ quy hoạch sử dụng đất Quận Bình Tân năm 2022 Bản đồ quy hoạch sử dụng đất Quận Bình Tân năm 2023

PHÓNG TO 

Bản đồ quy hoạch Quận Bình Tân năm 2022 Bản đồ quy hoạch Quận Bình Tân năm 2023, Click vào hình để xem kích thước lớn

Bản đồ Quận Tân Phú

Quận Tân Phú có diện tích tự nhiên 15,97 km², được chia làm 11 phường: Hiệp Tân, Hòa Thạnh, Phú Thạnh, Phú Thọ Hòa, Phú Trung, Sơn Kỳ, Tân Quý, Tân Sơn Nhì, Tân Thành, Tân Thới Hòa, Tây Thạnh. Trong đó, phường Hòa Thạnh là nơi đặt trụ sở UBND và các cơ quan hành chính của quận.

Năm 2019, Dân số của Quận Tân Phú khoảng 485.348 người, mật độ dân số 30.391 người/km².

Tân Phú là một quận nội thành thuộc TP HCM, có vị trí địa lý:

  • Phía đông giáp quận Tân Bình
  • Phía tây giáp quận Bình Tân
  • Phía nam giáp Quận 6 và Quận 11
  • Phía bắc giáp Quận 12.

Bản đồ quy hoạch Quận Tân Phú phóng to Bản đồ quy hoạch Quận Tân Phú phóng to, Click vào hình để xem kích thước lớn

Bản đồ Thành phố Thủ Đức

Thành phố Thủ Đức được Ủy ban Thường vụ Quốc hội quyết nghị thành lập vào cuối năm 2020 trên cơ sở sáp nhập 3 quận cũ là Quận 2, Quận 9 và quận Thủ Đức.

Ngày 1 tháng 1 năm 2023, Nghị quyết 1111/NQ-UBTVQH14 chính thức có hiệu lực, Thủ Đức trở thành thành phố đầu tiên của Việt Nam thuộc loại hình đơn vị hành chính thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương.

Đơn vị hành chính của Thành phố Thủ Đức có 34 phường: An Khánh, An Lợi Đông, An Phú, Bình Chiểu, Bình Thọ, Bình Trưng Đông, Bình Trưng Tây, Cát Lái, Hiệp Bình Chánh, Hiệp Bình Phước, Hiệp Phú, Linh Chiểu, Linh Đông, Linh Tây, Linh Trung, Linh Xuân, Long Bình, Long Phước, Long Thạnh Mỹ, Long Trường, Phú Hữu, Phước Bình, Phước Long A, Phước Long B, Tam Bình, Tam Phú, Tân Phú, Tăng Nhơn Phú A, Tăng Nhơn Phú B, Thạnh Mỹ Lợi, Thảo Điền, Thủ Thiêm, Trường Thạnh, Trường Thọ.

Bản đồ toàn cảnh thành phố Thủ Đức Bản đồ toàn cảnh thành phố Thủ Đức

Bản đồ Huyện Hóc Môn

Huyện Hóc Môn nằm phía tây bắc TPHCM, có diện tích tự nhiên 109,17 km², được chia làm 12 đơn vị hành chính, gồm thị trấn Hóc Môn và 11 xã: Bà Điểm, Đông Thạnh, Nhị Bình, Tân Hiệp, Tân Thới Nhì, Tân Xuân, Thới Tam Thôn, Trung Chánh, Xuân Thới Đông, Xuân Thới Sơn, Xuân Thới Thượng.

Năm 2019, Dân số của Huyện Hóc Môn khoảng 542.243 người, mật độ dân số 4.967 người/km².

Hóc Môn là một huyện ngoại thành của TP HCM, có vị trí địa lý:

  • Phía đông giáp thành phố Thuận An, tỉnh Bình Dương 
  • Phía tây giáp huyện Đức Hòa, tỉnh Long An
  • Phía nam giáp Quận 12, quận Bình Tân và huyện Bình Chánh
  • Phía bắc giáp huyện Củ Chi.

Xem thêm: Bản đồ Hành chính huyện Hóc Môn & Thông tin quy hoạch đến năm 2030

Bản đồ hành chính Huyện Hóc Môn khổ lớn năm 2022 Bản đồ hành chính Huyện Hóc Môn khổ lớn năm 2023

Bản đồ hành chính các phường tại Huyện Hóc Môn khổ lớn năm 2022 Bản đồ hành chính các phường tại Huyện Hóc Môn khổ lớn năm 2023

Quy hoạch chung không gian tại Huyện Hóc Môn Quy hoạch chung không gian tại Huyện Hóc Môn

PHÓNG TO

Bản đồ quy hoạch sử dụng đất tại huyện Hóc Môn mới nhất Bản đồ quy hoạch sử dụng đất tại huyện Hóc Môn mới nhất

PHÓNG TO

Bản đồ Huyện Củ Chi

Huyện Củ Chi nằm về phía tây bắc TP HCM thuộc vùng Đông Nam Bộ, có diện tích tự nhiên 434,77 km², được chia làm 21 đơn vị hành chính, gồm 01 thị trấn Củ Chi và 20 xã: An Nhơn Tây, An Phú, Bình Mỹ, Hòa Phú, Nhuận Đức, Phạm Văn Cội, Phú Hòa Đông, Phú Mỹ Hưng, Phước Hiệp, Phước Thạnh, Phước Vĩnh An, Tân An Hội, Tân Phú Trung, Tân Thạnh Đông, Tân Thạnh Tây, Tân Thông Hội, Thái Mỹ, Trung An, Trung Lập Hạ, Trung Lập Thượng.

Năm 2019, Dân số của Huyện Củ Chi khoảng 462.047 người, mật độ dân số 1.063 người/km².

Củ Chi là một huyện ngoại thành của TP HCM, có vị trí địa lý:

  • Phía đông giáp các thành phố Thủ Dầu Một và Thuận An thuộc tỉnh Bình Dương
  • Phía tây giáp thị xã Trảng Bàng, tỉnh Tây Ninh và huyện Đức Hòa, tỉnh Long An
  • Phía nam giáp huyện Đức Hòa, tỉnh Long An và huyện Hóc Môn
  • Phía bắc giáp thị xã Bến Cát và huyện Dầu Tiếng thuộc tỉnh Bình Dương.

Xem thêm: Bản đồ Hành chính huyện Củ Chi & Thông tin quy hoạch đến năm 2030

Bản đồ hành chính các xã tại huyện Củ Chi hiện nay Bản đồ hành chính các xã tại huyện Củ Chi hiện nay

Bản đồ hành chính và ranh giới huyện Củ Chi năm 2022 Bản đồ hành chính và ranh giới huyện Củ Chi năm 2023

Bản đồ định hướng phát triển không gian huyện Củ Chi mới nhất Bản đồ định hướng phát triển không gian huyện Củ Chi mới nhất

PHÓNG TO

Bản đồ quy hoạch sử dụng đất huyện Củ Chi đến năm 2030 Bản đồ quy hoạch sử dụng đất huyện Củ Chi đến năm 2030 

PHÓNG TO

Bản đồ Huyện Nhà Bè

Huyện Nhà Bè có diện tích tự nhiên 100,43 km², được chia làm 7 đơn vị hành chính gồm 01  thị trấn Nhà Bè và 6 xã: Hiệp Phước, Long Thới, Nhơn Đức, Phú Xuân (huyện lỵ), Phước Kiển, Phước Lộc.

Năm 2019, Dân số của Huyện Nhà Bè khoảng 206.837 người, mật độ dân số 2.060 người/km².

Nhà Bè là một huyện ngoại thành của TP HCM, có vị trí địa lý:

  • Phía đông giáp huyện Nhơn Trạch, tỉnh Đồng Nai và huyện Cần Giờ 
  • Phía tây giáp huyện Bình Chánh
  • Phía nam giáp huyện Cần Giuộc, tỉnh Long An và huyện Cần Giờ
  • Phía bắc giáp Quận 7.

Xem thêm: Bản đồ Hành chính huyện Nhà Bè & Thông tin quy hoạch đến năm 2030 

Bản đồ hành chính các xã tại huyện Nhà Bè năm 2022 Bản đồ hành chính các xã tại huyện Nhà Bè năm 2023

Bản đồ ranh giới các xã tại huyện Nhà Bè năm 2022 Bản đồ ranh giới các xã tại huyện Nhà Bè năm 2023

Bản đồ quy hoạch sử dụng đất tại huyện Nhà Bè đến năm 2030 Bản đồ quy hoạch sử dụng đất tại huyện Nhà Bè đến năm 2030

PHÓNG TO

Bản đồ Huyện Bình Chánh

Huyện Bình Chánh có diện tích tự nhiên 252,56 km², được chia làm 16 đơn vị hành chính, gồm 01 thị trấn Tân Túc và 15 xã: An Phú Tây, Bình Chánh, Bình Hưng, Bình Lợi, Đa Phước, Hưng Long, Lê Minh Xuân, Phạm Văn Hai, Phong Phú, Quy Đức, Tân Kiên, Tân Nhựt, Tân Quý Tây, Vĩnh Lộc A, Vĩnh Lộc B.

Năm 2019, Dân số của Huyện Bình Chánh khoảng 705.508 người, mật độ dân số 2.793 người/km².

Bình Chánh là một huyện ngoại thành của TP HCM, có vị trí địa lý:

  • Phía đông giáp Quận 7 và huyện Nhà Bè 
  • Phía đông bắc giáp Quận 8 và quận Bình Tân
  • Phía tây giáp các huyện Đức Hòa và Bến Lức thuộc tỉnh Long An
  • Phía nam giáp huyện Cần Giuộc, tỉnh Long An
  • Phía bắc giáp huyện Hóc Môn.

แผนที่การปกครองของอำเภอ Binh Chanh ในรูปแบบขนาดใหญ่ในปี 2565 Bản đồ hành chính huyện Bình Chánh khổ lớn năm 2023

Điều chỉnh quy hoạch phát triển không gian huyện Bình Chánh Điều chỉnh quy hoạch phát triển không gian tại huyện Bình Chánh

PHÓNG TO

Bản đồ Quy hoạch sử dụng đất huyện Bình Chánh đến năm 2030 Bản đồ quy hoạch sử dụng đất tại huyện Bình Chánh đến năm 2030

PHÓNG TO

Bản Đồ Quy Hoạch Thành Phố Bình Chánh Năm 2022 Bản đồ quy hoạch Huyện Bình Chánh năm 2023, Click vào hình để xem kích thước lớn

Bản Đồ Nhà Đất Huyện Bình Chánh Bản đồ nhà đất Huyện Bình Chánh, Click vào hình để xem kích thước lớn

Bản đồ Huyện Cần Giờ

Huyện Cần Giờ có diện tích tự nhiên 704,45 km², được chia làm 7 đơn vị hành chính, gồm 01 thị trấn Cần Thạnh và 6 xã: An Thới Đông, Bình Khánh, Long Hòa, Lý Nhơn, Tam Thôn Hiệp, Thạnh An.

Năm 2019, Dân số của Huyện Cần Giờ khoảng 71.526 người, mật độ dân số 102 người/km².

Cần Giờ là một huyện ngoại thành của TP HCM, có vị trí địa lý:

  • Phía đông giáp tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu 
  • Phía tây giáp tỉnh Long An và tỉnh Tiền Giang 
  • Phía nam giáp biển Đông
  • Phía bắc giáp huyện Nhà Bè và tỉnh Đồng Nai 

Xem thêm: Bản đồ Hành chính huyện Cần Giờ & Thông tin quy hoạch đến năm 2030 

Bản Đồ Hành Chính Huyện Cần Giờ Mở Rộng 2022 Bản đồ hành chính huyện Cần Giờ khổ lớn phóng to năm 2023

Bản đồ ranh giới huyện Cần Giờ khổ lớn đến năm 2022. Bản đồ ranh giới của huyện Cần Giờ khổ lớn năm 2023

Bản đồ huyện Cần Giờ khổ lớn đến năm 2022. Bản đồ địa giới huyện Cần Giờ khổ lớn năm 2023

Bản đồ định hướng phát triển không gian huyện Cần Giờ mới nhất. Sơ đồ định hướng phát triển không gian huyện Cần Giờ mới nhất

PHÓNG TO

Bản Đồ Quy Hoạch Sử Dụng Đất Vùng Cần Giờ đến 2025 Bản đồ quy hoạch sử dụng đất huyện Cần Giờ đến 2025

PHÓNG TO

Mật độ dân số Thành Phố Hồ Chí Minh

TP HCM cao nhất với 8,64 triệu (80% dân số thành thị, còn lại ở nông thôn). Tính đến thời điểm hiện tại, số người thường xuyên sinh sống và làm việc trên TPHCM khoảng 13 triệu, mật độ dân số trên 3.900 người/km2 (cao nhất cả nước).

+ Quận có diện tích nhỏ nhất: Quận 4 chỉ 4,18 km2, Thứ 2 là Quận 5 với 4,27 km2 và vị trí thứ 3 là Quận Phú Nhuận với 4,86 km2. + Quận có diện tích lớn nhất: Thành phố Thủ Đức lên đến 211,56km2, thứ 2 là quận 12 với 52,74 km2. + Diện tích lớn nhất trong các quận huyện: huyện Cần Giờ – 704,45 km2. Diện tích của huyện Cần Giờ gần gấp đôi diện tích của 19 quận của TP HCM cộng lại (494,01 km2). + Quận có ít dân nhất: Ít dân nhất là Quận Phú Nhuận với 183.288 người và Quận 5 với 183.544 người, Cần Giờ là huyện ít dân nhất trong các huyện với 75.759 người. + Quận có đông dân nhất: Quận Bình Tân với 729.366 người, kế đến là quận Gò Vấp với 663.313 người và quận 12 với 549.064 người.

Mật độ dân số tại TPHCM năm 2023

Tên     Diện tích (km²) Dân số (người) Hành chính
Quận 1     7,72 142.000 10 phường
Quận 3     4,92    190.000   14 phường
Quận 4     4,18  175.000  15 phường
Quận 5      4,27   159.000 15 phường
Quận 6    7,14    233.000  14 phường
Quận 7    35,69     360.000  10 phường
Quận 8   19,11  424.000 16 phường
Quận 10        5,72         234.000     15 phường
Quận 11    5,14   209.000   16 phường
Quận 12       52,74         620.000     11 phường
   Quận Bình Tân      52,02  784.000 10 phường
 Quận Bình Thạnh    20,78      499.000     20 phường
Quận Gò Vấp       19,73     676.000 16 phường
   Quận Phú Nhuận           4,88         163.000     15 phường
   Quận Tân Bình        22,43  474.000 15 phường
Quận Tân Phú        15,97         485.000   11 phường
   Thành phố Thủ Đức         211,56        1.013.795     34 phường
 Huyện Bình Chánh  252,56       705.000       1 thị trấn, 15 xã
Huyện Cần Giờ  704,45   71.000  1 thị trấn, 6 xã
Huyện Củ Chi    434,77       462.000         1 thị trấn, 20 xã
Huyện Hóc Môn      109,17           542.000         1 thị trấn, 11 xã
   Quận Yabe          100,43           206.000 vnđ        1 thành phố 6 cộng đồng

Bản đồ vệ tinh TP.HCMBản đồ vệ tinh TP.HCM

Lợi ích của Google Map TP.HCM

Hồ Chí Minh google map hay tphcm’s gg map giúp chúng tôi xác định ranh giới các quận, huyện tại TP Hồ Chí Minh và chỉ đường cho bạn nhanh chóng, thuận tiện nhất. Tránh lạc đường khi vào trung tâm TP.HCM.

Trên đây là thông tin về “Bản đồ khu vực TP.HCM khổ lớn 2022” được biên soạn bởi nhóm BANDOVIETNAM.COM.VN .  Chúng tôi hy vọng thông tin mới này hữu ích cho bạn. Bạn cũng có thể tìm thấy thông tin bản đồ khác bên dưới.

Google Google dịch

Google แปลภาษา


Video [Siêu tổng hợp] Bản đồ Hành chính Quận 12 tại TPHCM khổ lớn năm 2023

    Tôi cần tư vấn. Hãy gọi lại cho tôi

    Để lại bình Luận

    to top