Dự toán nhà cấp 4 | Những lưu ý khi xây nhà cấp 4
Sở hữu dự toán nhà cấp 4 luôn là mơ ước của nhiều người. Hãy cùng UMA tham khảo Dự toán nhà cấp 4 | 52 Mẫu đẹp nhất .
Mẫu nhà cấp 4 mái thái đẹp
Tóm tắt
Bảng khối lượng dự toán chi tiết nhà cấp 4 nông thôn
Bài trước Bài sau
Mục đích của bài viết này là gửi đến các bạn bảng dự toán xây nhà cấp 4, nhà cấp 4 và bản vẽ xây dựng nhà cấp 4 đẹp trên đất của ban xây dựng tỉnh Quảng Nam. Thêm vào đó, các mẫu nhà đẹp này còn có khối lượng và dự toán chi phí để bạn có thể dựa vào đó mà tính giá thiết kế nhà cấp 4 đẹp theo từng diện tích mà bạn xây dựng.
Tuy nhiên những mẫu nhà cấp 4 đẹp này không đa dạng về kiến trúc và có thể không hợp với mọi sở thích nhưng đây cũng có thể coi là một tài liệu quan trọng dành cho bạn. có thể tham khảo. Kiến trúc của các mẫu nhà này được phát triển từ mẫu nhà ống cấp 4 3 gian truyền thống nhưng được thiết kế rộng rãi hơn và có mặt bằng hợp lý hơn. Các mẫu xe này đều được trang bị gác xép để chống ngập. Mẫu thiết kế nhà cấp 4 đẹp ở nông thôn
Trước khi đi vào từng mẫu nhà cấp 4 và phần thẩm định nhà cấp 4, công ty thiết kế nhà đẹp xin giới thiệu tổng quan về nghệ thuật thiết kế và xây nhà cấp 4 đẹp hiện nay. Tuy đã hình thành từ lâu nhưng với quá trình đô thị hóa diễn ra mạnh mẽ, các mẫu nhà cấp 4 đẹp đã có nhiều thay đổi để đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của con người.
Đặc điểm thiết kế nhà cấp 4 hiện nay
- Tiết kiệm chi phí đầu tư: So với các mẫu nhà khác như nhà phố, biệt thự thì mẫu nhà cấp 4 đẹp giúp gia chủ tiết kiệm được nhiều chi phí mà vẫn đảm bảo không gian sống rộng rãi, thoải mái. Chỉ với chi phí từ 300 triệu đến hơn 1 tỷ, mọi gia đình từ quê đến thành phố đều có cơ hội sở hữu những mẫu nhà cấp 4 hình ống đẹp, độc đáo và phù hợp.
2. Tiến độ thi công nhanh chóng: Để xây dựng một ngôi nhà hoàn thiện, chủ đầu tư phải bỏ ra rất nhiều thời gian và công sức. Ngôi nhà càng cầu kỳ, độc đáo thì thời gian hoàn thiện càng lâu. Nhưng với những mẫu Nhà Cấp 4 đẹp hiện nay, việc dễ dàng thi công không cần thợ lành nghề đã giúp giảm thiểu thời gian thi công. Đây là một trong những lý do mà các hộ gia đình ưa chuộng mẫu nhà cấp 4 hình ống.
3. Điều chỉnh diện tích: Diện tích xây nhà ống cấp 4 lớn hay nhỏ tùy thuộc vào nhu cầu sử dụng và kinh phí dự trù của mỗi gia đình. Bạn có thể thấy những mẫu nhà cấp 4 đẹp chỉ có diện tích 70m2 nhưng cũng có những ngôi nhà có diện tích lên đến 150m2 thậm chí là hơn thế nữa.
4. Thiết kế linh hoạt trong phong cách đáp ứng gu thẩm mỹ của mọi đối tượng khách hàng: Nhìn chung mẫu nhà đẹp 4 tầng hiện nay có kết cấu tương đối đơn giản theo phong cách hiện đại nhưng được những khách hàng khó tính và yêu cầu chất lượng nhà cao. 4 vẫn có thể được thực hiện. Những phong cách mới được áp dụng vào các mẫu nhà như phong cách cổ điển, tân cổ điển đã cho ra đời nhiều công trình có giá trị thẩm mỹ lớn.
5. Đặc điểm dễ bố trí: Thông thường, căn nhà được bố trí 2-4 phòng ngủ tùy theo diện tích từng căn. Vì là một phần của kiến trúc thấp tầng nên việc bố trí các công năng cho ngôi nhà rất dễ dàng. Đặc biệt với những hộ gia đình có người lớn tuổi trong nhà thì việc bố trí phòng giống nhau sẽ giúp gắn kết các thành viên và sinh hoạt rất dễ chịu.
6. Thích nghi với khí hậu Việt Nam : Nằm trong vùng khí hậu nóng ẩm, mưa nhiều, thiên tai nhiều nên khi xây nhà ở Việt Nam cần chú ý đảm bảo sự thoáng mát và kiên cố. Nhà cấp 4 luôn là sự lựa chọn hàng đầu, nhất là đối với những hộ gia đình ở vùng núi, nơi thường xuyên chịu ảnh hưởng của thời tiết. Ngoài ra, nhà ống cấp 4 hiện nay có kiến trúc mái Thái ấn tượng giúp tăng thêm tính thẩm mỹ cho bất kỳ ngôi nhà nào.
7. Phù hợp với quan niệm Phong thủy của người Việt: Người Việt Nam quan niệm “nhà cao cửa rộng”, không gian sống phải thoáng mát, dễ chịu. Mẫu thiết kế nhà cấp 4 với hệ thống cửa chính rộng, nhiều cửa sổ kết hợp với hệ thống sân vườn rộng đã tạo nên không gian lấy sáng và gió mát. Chính vì điều này mà sau nhiều năm làm ăn vất vả, nhiều đại gia đã về quê xây nhà ống 4 tầng có sân vườn để thư giãn, an hưởng tuổi già.
Phân loại các mẫu dự toán nhà cấp 4
Có rất nhiều tiêu chí để phân loại nhà cấp 4 đẹp vì ngày nay nhà cấp 4 có rất nhiều kiểu dáng và mẫu mã khác nhau. Dưới đây là các phân loại dựa trên nhận dạng để bạn có thể có được một ý tưởng chung về nó:
- – Phân loại theo phong cách: Dựa vào kiểu dáng, các mẫu nhà đẹp cấp 4 được chia thành các phong cách: hiện đại, Châu Âu, cổ điển, tân cổ điển, …
- – Phân loại theo diện tích: Căn cứ vào diện tích nhà cấp 4 đẹp gồm nhiều loại như nhà cấp 4 đẹp 70m2, 80m2, 90m2, 100m2, …
- – Phân loại theo mặt tiền: Mặt tiền của các mẫu nhà đẹp cấp 4 có nhiều hình dạng như mặt tiền 4m, 5m, 6m, 7m, …
- – Phân loại theo hình dáng: nếu lấy hình dáng làm tiêu chí phân loại thì những mẫu nhà cấp 4 đẹp bao gồm: nhà cấp 4 hình chữ L, hình vuông, hình ống.
- – Phân loại theo công năng: Công năng sử dụng của mẫu nhà cấp 4 đẹp rất đa dạng. Hiện đang có mẫu nhà cấp 4 đẹp 2 phòng ngủ, 3 phòng ngủ, 4 phòng ngủ, …
- – Phân loại theo số tầng: tuy là mẫu kiến trúc thấp nhưng các mẫu nhà đẹp cấp 4 vẫn được phân loại theo số tầng như sau có các mẫu thiết kế: nhà cấp 4 gác lửng, tầng hầm, nhà trệt ,. ..
- – Phân loại theo giá: nếu dựa vào mức giá để phân loại thì nhà đẹp cấp 4 có các loại: 300 triệu, 400 triệu, 500 triệu, 600 triệu, …
- – Phân loại theo thiết kế: Mẫu thiết kế nhà cấp 4 bao gồm nhà cấp 4 lô gia, nhà cấp 4 tự túc, v.v.
Quy trình thiết kế nhà cấp 4 của Nhà Đẹp
Nhà Đẹp có một bài viết riêng về quy trình thiết kế kiến trúc và thiết kế nội thất. Chúng tôi xin nhắc lại ở đây để các bạn có hình dung cụ thể về cách thức hoạt động của công ty. Quá trình này bao gồm sáu bước sau:
- Bước 1: Khách hàng gửi yêu cầu công ty sẽ báo giá thiết kế
- Bước 2: Hai bên ký hợp đồng thiết kế, khách hàng thanh toán tiền tạm ứng theo hợp đồng sau đó công ty lên phương án địa điểm.
- Bước 3: Cung cấp tài liệu kỹ thuật theo yêu cầu của khách hàng
- Bước 4: Sau khi hoàn thiện mặt sàn, kiến trúc sư cung cấp 3D và chốt 3D
- Bước 5: Bàn giao hồ sơ cho khách hàng và chuyển sang bước tiếp theo
- Bước 6: Bàn bạc và thống nhất thi công
Ngôi Nhà Đẹp xin hứa với tất cả quý khách hàng
Với tinh thần đóng góp và chia sẻ, Công Ty Thiết Kế Xây Dựng Nhà Đẹp cam kết với mọi khách hàng về chất lượng và giá cả thi công. Trên lô đất hình chữ S, Nhà Đẹp đã có nhiều cơ hội làm việc với nhiều khách hàng và tạo ra nhiều dự án nhà ở giá trị. Nhìn thấy những khuôn mặt tươi cười của mỗi khách hàng sau khi dự án kết thúc là niềm tự hào và động lực để chúng tôi phát triển thêm niềm đam mê với công việc và khuyến khích sự sáng tạo nhiều hơn mỗi ngày. Dự toán chi tiết nhà cấp 4 nông thôn
Bảng quy cách vật tư dùng cho dự toán nhà cấp 4. Những ngôi nhà
Các thành phần | chỉ nhà | Các tùy chọn khác tùy theo mẫu xe do chủ nhân lựa chọn |
Đinh | Betonfundament, Fundamentbalken, BT- Gebäudefundamentbündel |
Trong điều kiện nền đất tốt, chiều sâu chôn móng < 800, có thể sử dụng phương án móng đá truyền thống hoặc móng ghép ván đổ bê tông tại chỗ |
Cột | Không có khung cột | Trường hợp nền đất yếu có nguy cơ sạt lở khuyến cáo sử dụng phương án nhà khung chịu lực gồm: móng, dầm, cột bằng BTCT |
Nền | Nền đất xử lý, lót gạch men | Sử dụng vật liệu khác tùy điều kiện: Nền đất kết hợp với tôn cát đen đầm chặt. Láng vữa xi măng, đất, đầm lát ván |
Tường | Tường xây gạch tường ngang chịu lực | Đối với dạng nhà khung chịu lực, tường mang tính chất ngăn chia, có thể sử dụng các vật liệu khác, tường gạch 2 lỗ |
Mái | Mái lợp tole, hoặc tôn chống nóng kết hợp phương án giắng chống bão | Có thể sử dụng vật liệu khác: ngói, bê tông cốt thép |
Bảng quy cách vật tư hoàn thiện
Bản vẽ và dự toán nhà cấp 4 chi tiết ở nông thôn đẹp
Trong bài viết này Nhà đẹp sẽ chia sẻ với các bạn một vài mẫu nhà cấp 4 cùng với dự toán chi tiết của từng mẫu để các bạn tiện theo dõi nhé. Các bạn có thể tham khảo đơn giá xây dựng của từng mẫu nhà, mỗi một mẫu đều có ưu điểm riêng.
Mẫu số 1: Mẫu dự toán nhà đẹp cấp 4
Thống kê chi tiết diện tích các phòng nhà cấp 4
STT | Tên phòng | Đơn vị tính | Diện tích | Ghi chú |
1 | Hiên trước | m2 | 8.4 | Diện tích lọt lòng |
2 | Phòng khách – Thờ | m3 | 16 | Diện tích lọt lòng |
3 | Phòng ngủ 1 | m4 | 8.3 | Diện tích lọt lòng |
4 | Phòng ngủ 2 | m5 | 10.4 | Diện tích lọt lòng |
5 | Bếp nấu | m6 | 5.3 | Diện tích lọt lòng |
6 | Vệ sinh | m7 | 2.7 | Diện tích lọt lòng |
7 | Hiên sau | m8 | 7.7 | Diện tích lọt lòng |
8 | Tổng diện tích | m9 | 65 | 6.5 x 10 |
Bảng thống kê chi tiết diện tích các phòng
Bảng dự toán kinh phí xây dựng mẫu nhà cấp 4
Chủng loại | số lượng | khối lượng | Đơn giá | Thành tiền |
Cát sạn | 15 khối | 140.000/ khối | 2.100.000 | |
Cát trắng mịn | 15 khối | 140.000/ khối | 2.100.000 | |
sắt ∅14 (11.7m) | 10 cây | 205.000/cây | 2.050.000 | |
Sắt ∅12 (11.7) | 10 cây | 150.000 /cây | 1.500.000 | |
Sắt ∅10 (11.7) | 15 cây | 105.000 /cây | 1.575.000 | |
Sắt ∅6 | 70 kg | 15.000 / cây | 1.050.000 | |
xi măng | 5 tấn | 1.440.000/ tấn | 7.200.000 | |
Đá 1×2 | 5 khối | 250.000/khối | 1.250.000 | |
Gạch 6 lỗ | 10.000 viên | 720/ viên | 7.200.000 | |
Sơn nước | 20 lít | 210.000/14m2/lít/lớp | 4.200.000 | |
Xà gồ thép hộp | 11 cây 10m | 42.000/m | 4.620.000 | |
Gạch lát nền 40×40 cm | 65 thùng | 97.200/thùng/6 viên | 6.318.000 | |
Cửa sắt pano kính | 10 cửa | 20m2 cửa | 850.000/m2 cửa | 17.000.000 |
Nhân công | 77 m2 | 550.000/m2 | 42.350.000 | |
Vật liệu khác | (tôn, kẽm, buộc….) | 5.000.000 | ||
Tổng giá tiền | 105.513.000 |
Bảng tổng hợp khối lượng mẫu nhà cấp 4 số 1
Bản vẽ mẫu nhà cấp 4 số 1 hiện đại
Mẫu số 2: Dự toán mẫu nhà đẹp cấp 4 ở nông thôn
Stt | Tên Phòng | Diện tích | Ghi chú |
1 | Hiên trước | 6 m2 | Diện tích lọt lòng |
2 | Phòng khách + P. Thờ | 12 m2 | Diện tích lọt lòng |
3 | Phòng ngủ 1 | 9 m2 | Diện tích lọt lòng |
4 | Phòng ngủ 2 | 0 m2 | Diện tích lọt lòng |
5 | Bếp nấu | 7.2 m2 | Diện tích lọt lòng |
6 | Vệ sinh | 1.7 m2 | Diện tích lọt lòng |
7 | Hiên sau | 1.8 m2 | Diện tích lọt lòng |
8 | Tổng diện tích | 53.3 m2 | 6.5×8.2 m2 |
Bảng thống kê diện tích và diện tích các phòng
Bảng dự toán kinh phí xây dựng nhà cấp 4 đẹp
STT | Chủng loại | số lượng | khối lượng | Đơn giá | Thành tiền |
1 | Cát sạn | 15 khối | 140.000/ khối | 2.100.000 | |
2 | Cát trắng mịn | 15 khối | 140.000/ khối | 2.100.000 | |
3 | sắt ∅14 (11.7m) | 10 cây | 205.000/cây | 2.050.000 | |
4 | Sắt ∅12 (11.7m) | 10 cây | 150.000 /cây | 1.500.000 | |
5 | Sắt ∅10 (11.7m) | 15 cây | 105.000 /cây | 1.575.000 | |
6 | Sắt ∅6 | 70 kg | 15.000 / cây | 1.050.000 | |
7 | xi măng | 5 tấn | 1.440.000/ tấn | 7.200.000 | |
8 | Đá 1×2 | 5 khối | 250.000/khối | 1.250.000 | |
9 | Gạch 6 lỗ | 10.000 viên | 720/ viên | 7.200.000 | |
10 | Sơn nước | 20 lít | 210.000/14m2/lít/lớp | 4.200.000 | |
11 | Xà gồ thép hộp | 11 cây 10m | 42.000/m | 4.620.000 | |
12 | Gạch lát nền 40×40 cm | 45 thùng | 97.200/thùng/6 viên | 4.374.000 | |
13 | Cửa sắt pano kính | 7 cửa | 20m2 cửa | 850.000/m2 cửa | 11.900.000 |
14 | Nhân công | 53 m2 | 550.000/m2 | 29.150.000 | |
15 | Vật liệu khác | (tôn, kẽm, buộc….) | 5.000.000 | ||
16 | Tổng giá tiền | 85.269.000 |
Bảng tổng hợp kinh phí xây dựng nhà cấp 4 số 2
Bản vẽ mẫu nhà cấp 4 số 2 ở nông thôn
Mẫu nhà cấp 4 hiện đại này được thiết kế cho 1 gia đình nhỏ ở với 1 phòng khách, 1 phòng ngủ và phòng bếp + ăn. Tuy nhiên phần dựng phối cảnh kiến trúc của mẫu nhà ống cấp 4 này không được đẹp lắm nhưng thực tế cách bố trí phòng rất hợp lý gọn gàng.
Mẫu số 3: Mẫu dự toán nhà cấp 4 hiện đại tại nông thôn số 3
Thống kê diện tích các phòng nhà cấp 4
STT | Tên phòng | Diện tích | Ghi chú |
1 | Hiên trước | 4.5 m2 | Diện tích lọt lòng |
2 | Phòng khách – Thờ | 10.9 m2 | Diện tích lọt lòng |
3 | Phòng ngủ 1 | 10 m2 | Diện tích lọt lòng |
4 | Phòng ngủ 2 | 10 m2 | Diện tích lọt lòng |
5 | Bếp nấu | 7.8 m2 | Diện tích lọt lòng |
6 | Vệ sinh | 2 m2 | Diện tích lọt lòng |
7 | Hiên sau | 2.25 m2 | Diện tích lọt lòng |
8 | Tổng diện tích | 70 m2 | 7 x 10m |
Bảng thống kê diện tích mẫu nhà cấp 4 số 3
Bảng dự toán nhà cấp 4 – khối lượng vật tư xây dựng mẫu nhà số 3
STT | Chủng loại | số lượng | khối lượng | Đơn giá | Thành tiền |
1 | Cát sạn | 15 khối | 140.000/ khối | 2.100.000 | |
2 | Cát trắng mịn | 15 khối | 140.000/ khối | 2.100.000 | |
3 | sắt ∅14 (11.7m) | 10 cây | 205.000/cây | 2.050.000 | |
4 | Sắt ∅12 (11.7) | 10 cây | 150.000 /cây | 1.500.000 | |
5 | Sắt ∅10 (11.7) | 15 cây | 105.000 /cây | 1.575.000 | |
6 | Sắt ∅6 | 110 kg | 15.000 / kg | 1.650.000 | |
7 | xi măng | 7 tấn | 1.440.000/ tấn | 10.800.000 | |
8 | Đá 1×2 | 7 khối | 250.000/khối | 1.750.000 | |
9 | Gạch 6 lỗ | 14.000 viên | 720/ viên | 10.800.000 | |
10 | Sơn nước | 25 lít | 210.000/14m2/lít/lớp | 5,250.00 | |
11 | Xà gồ thép hộp | 17 cây 10m | 42.000/m | 7.140.000 | |
12 | Gạch lát nền 40×40 cm | 69 thùng | 97.200/thùng/6 viên | 6.707.000 | |
13 | Cửa sắt pano kính | 10 cửa | 20m2 cửa | 850.000/m2 cửa | 26.350.000 |
14 | Nhân công | 88 m2 | 550.000/m2 | 48.400.000 | |
15 | Vật liệu khác | (tôn, kẽm, buộc….) | 5.000.000 | ||
16 | Tổng giá trị dự kiến | 133.472.000 |
Bảng tổng hợp kinh phí xây dựng nhà cấp 4 mẫu số 3
Bản vẽ mẫu nhà cấp 4 mái tôn số 3 hiện đại
Tổng diện tích xây dựng của mẫu nhà đẹp cấp 4 này là 70 m2 (7 x 10), được thiết kế với 2 phòng ngủ, 1 phòng khách – thờ, 1 phòng bếp + ăn và khu vực nhà vệ sinh chung.
Mẫu số 4: Bảng khối lượng dự toán nhà cấp 4 nhỏ đẹp mái tôn 5.5x10m
Mẫu nhà cấp 4 nhỏ đẹp mái tôn này là một phương án nhà cấp 4 mái tôn theo kiểu truyền thống của người Việt Nam chúng ta. Mẫu nhà cấp 4 này sẽ mang lại cho các bạn nhiều kinh ngạc, điều kinh ngạc chính là mẫu nhà này hiện còn đang thịnh hành rất nhiều ở các vùng quê, vùng nông thôn mà chính tôi cũng đã gặp rất nhiều mẫu nhà kiểu này và hôm nay nổi hứng ngồi phác thảo qua cho các bạn cùng xem và bố trí nhà cho gia đình mình.
Cách phân phòng được lấy ý tưởng từ mẫu nhà 3 gian truyền thống và phân cách 2 gian thành khu vực phòng khách cùng với 1 phòng ngủ cho con trai ngay tại trong khu vực phòng khách. Chúng ta cũng có thể ngăn cách phòng khách với phòng ngủ trong đó cũng được nhưng diện tích nhà sẽ bị thu hẹp lại. Ngay cạnh phòng khách là 2 phòng ngủ, 1 phòng ngủ dành cho bố mẹ và 1 phòng ngủ dành cho con gái. Đi qua khu vực hành lang nội bộ là khu vực phòng bếp đơn giản cùng với phòng vệ sinh rộng rãi đầy đủ tiện nghi. Vì muốn tiết kiện diện tích nên chúng tôi chỉ làm phương án phòng bếp khá nhỏ chỉ đủ để nấu nướng và bắt buộc phải ăn trên phòng khách.
Về mặt kiến trúc thì mẫu thiết kế nhà cấp 4 mái tôn này khá đơn giản được thiết kế theo hình chữ nhật 1 phần được cắt ra làm hiên, phần mái được lợp bằng mái tôn hoặc có thể đổ mái bằng, mái thái thùy vào sở thích của các bạn. Trong phần phương án chúng tôi làm 2 phương án bố trí nội thất để các bạn có thể tham khảo, nếu là nhà làm bằng mái tôn thì tường bao xây tường 20, tường ngăn cách phòng làm tường 10, còn nếu làm mái bằng thì tất cả tường đều làm tường 20 nhé. Phần tường chúng tôi không phân ra để các bạn tự bố trí nếu xây nhà theo mẫu nhà này.
Tiện đây có phần dự toán về vật liệu của nhà cấp 4 nhỏ đẹp nên gửi luôn cho các bạn cùng tham khảo luôn nhé: Báo giá này được áp dụng cho phương án 1, phương án nhà 5.5x10m nhé, còn phần phương án 2 các bạn chịu khó tự tính vậy. Đây là phương pháp tính truyền thống của người Việt Nam, cách tính này không được khoa học lắm nên độ chính xác không được cao nên chỉ là cách tính tham khảo thôi.
Tùy thuộc vào giá chi phí xây dựng của từng vùng miền, các bạn có thể áp dụng đơn giá hiện hành tại khu vực và tại thời điểm xây dựng để tính được giá xây dựng nhé.
Bảng dự toán khối lượng nhà cấp 4 mái tôn 5.5x10m
STT | Tên Vật Liệu | Số lượng | Giá thành | Tổng tiền |
1 | Xi măng | 15 tấn | 1,500,000 | 22,500,000 |
2 | Đá hoặc xỏi | 22 khối | 150,000 | 3.300,000 |
3 | Cát đen | 33 khối | 40,000 | 1.3200.000 |
4 | Gạch xi măng | 4800 viên | 2,000 | 9,600,000 |
5 | Gạch lát | 45 m2 | 60,000 | 2,700,000 |
6 | Cót Fa | 2,000,000 | ||
7 | Mái tôn xốp + trần chống nóng | 65 m2 | 200,000 | 13,000,000 |
8 | Chi phí vận chuyển + Công thợ | 103 công thợ | 190,000 | 19,570,000 |
9 | Đồ nội thất: Giường, Bàn học, tủ quần áo, bàn ghế… | Cái này không tính | Phần này bóc tách riêng | 5,000,000 |
10 | Tổng giá tiền | 79,000,000 |
Dự toán khối lượng mẫu nhà cấp 4 nhỏ đẹp mái tôn 5.5x10m
Bản vẽ nhà cấp 4 mái tôn 5.5x10m
Phương án mặt bằn nhà ngang cấp 4 được bố trí với diện tích khá nhỏ 5.5x10m=55², với phướng án nhà cấp 4 này thì phòng vệ sinh được bố trí bên ngoài nhà. Mẫu nhà cấp 4 này phù hợp dành cho các cụ ông, cụ bà sinh hoạt là hợp lý hoặc có thể phù hợp với gia đình có 3, 4 người. Tuy rằng phương án bố trí nội thất của nhà này không phải là tối ưu nhất nhưng rất thực tế với kiểu nhà truyền thống của người Việt Nam vừa tiện dụng và tiết kiệm chi phí thi công. Bài này là bài viết tham khảo nếu các bạn muốn thi công thì cần phải chỉnh sửa lại một chút cho phù hợp nhé.
Mẫu số 5: Dự toán nhà cấp 4 mái nhật 2 phòng ngủ 8x13m
Đây là một mẫu nhà cấp 4 được công ty nhà đẹp thiết kế cho anh Phương có địa chỉ tại Sóc Sơn Hà Nội. Mẫu nhà cấp 4 này được thiết kế theo kiểu nhà mái nhật và chỉ có 2 phòng ngủ. Và đây cũng là đơn giá thiết kế mới nhật cập nhật cho năm 2021 xin mời các bạn cùng tham khảo. Do phần dự toán công trình rất dài cho nên chúng tôi xin chia sẻ ngắn gọn cho các bạn cùng tham khảo nhé.
Bản vẽ mặt bằng và phối cảnh nhà cấp 4
Dưới đây là phần hình ảnh của căn nhà cùng với công năng bố trí nội thất để các bạn cùng tham khảo trước nhé.
Bảng tổng hợp kinh phí dự toán xây dựng
Đây là bảng tổng hợp chi phí dự toán cho căn nhà cấp 4 với gói vật liệu thi công rẻ mời các bạn cùng đọc và tham khảo nhé.
Bảng quy cách vật tư hoàn thiện nhà cấp 4
STT | NỘI DUNG, QUY CÁCH VẬT TƯ | ĐƠN GIÁ LOẠI 1 5.5-6 triệu/1m2 |
1 | Đá 1×2 | Theo tiêu chuẩn |
2 | Cát BT | Vĩnh Phúc |
3 | Bê tông | Trộn tại CT hoặc bê tông thương phẩm |
4 | Cát xây | Hạt to |
5 | Cát tô | Hạt mịn |
6 | Xi măng đổ bê tông | Chinfon, bút sơn, bỉm sơn |
7 | Xi măng xây trát | Bút sơn mác 25 hoặc tương đương |
8 | Thép | Thái nguyên, việt úc hoặc tương đương |
9 | Gạch xây 2 lỗ nhà máy loại A1 | Tuynel |
10 | Gạch đặc loại A1 | Hải dương, Bắc Ninh hoặc tương đương |
11 | Mác BT | 200, 250 |
12 | Dây điện | Cadivi, trần phú |
13 | Cáp mạng | Sino |
14 | Cáp TV | Sino |
15 | Nước nóng, nước lạnh | Tiền Phong |
16 | Nước thoát | Tiền phong C1 |
17 | Sơn ngoại thất | Maxilite |
18 | Sơn nội thất | Maxilite |
19 | Sơn dầu | Ankyt hoặc tương đương |
20 | Gạch nền nhà | prime,Mikado Viglacera…(120,000đ/m2 -130,000đ/m2) |
21 | Gạch nền WC | prime,Mikado Viglacera…(120,000đ/m2 -130,000đ/m2) |
22 | Gạch ốp Wc | prime,Mikado Viglacera…(120,000đ/m2 -130,000đ/m2) |
23 | Gạch ốp trang trí | prime,Mikado Viglacera…(120,000đ/m2 -130,000đ/m2) |
24 | Trần thạch cao | Không sử dụng |
25 | Téc nước | Sơn Hà 1000 lít |
25 | CỬA ĐI CÁC LOẠI | Tên thương hiệu sản phẩm |
26 | Cửa đi chính tầng 1 | Cửa nhôm hệ Việt Pháp (1,400,000đ/m2) |
27 | Cửa đi ban công | Cửa nhôm hệ Việt Pháp (1,400,000đ/m2) |
28 | Cửa đi phòng ngủ | Cửa nhôm hệ Việt Pháp (1,400,000đ/m2) |
29 | Cửa Wc | Cửa nhôm hệ Việt Pháp (1,400,000đ/m2) |
30 | Cửa sổ | Cửa nhôm hệ Việt Pháp (1,400,000đ/m2) |
31 | Hoa sắt cửa sổ | Sắt hộp sơn tĩnh điện kiểu hiện đại |
32 | Cửa cuốn | Không sử dụng |
33 | THIẾT BỊ ĐIỆN VÀ CHIẾU SÁNG | Tên thương hiệu sản phẩm |
34 | Công tắc, ổ cắm,CB, MCB, Tủ điện | SINO (1 phòng 4 công tắc, 4 ổ cắm) |
35 | Đèn phòng | Tuyp led (mỗi phòng 2 bộ đèn) |
36 | Đèn Wc | Tuyp led hoặc đèn ốp trần |
37 | Điều hòa | Chưa bao gồm |
38 | THIẾT BỊ VỆ SINH | Hãng cung cấp |
39 | Lavabo | (Viglace, casea..) (600,000đ/bộ) |
40 | Phụ kiện lavabo | (Viglace, casea..) (600,000đ/bộ) |
41 | Bàn cầu (viglacera, casea) | (Viglace, casea..) (1,200,000-1,500,000đ/bộ) |
42 | Vòi tắm hoa sen | (Viglace, casea..) (1,200,000-1,400,000đ/bộ) |
43 | Vòi lavabo | (Viglace, casea..) (850,000đ/bộ) |
44 | Hang xịt+T chia inox | (Viglace, casea..) (250,000đ/bộ) |
45 | Phễu thu sàn | (Viglace, casea..) |
44 | Lô giấy, kệ xà phòng, gương soi | (bộ Viglacera) 1,150,000đ/bộ |
45 | Bình nước nóng lít | Feroli, ariston hoặc tương đương |
Bảng quy cách vật liệu hoàn thiện
Mẫu nhà số 6 – Bảng dự toán chi phí cải tạo nhà cấp 4 đẹp
Vấn đề cải tạo nhà phố hay sửa chữa nhà phố luôn là một vấn đề gian nan và khó khăn với hầu hết tất cả mọi người. Vì chúng ta phải thực địa và kiểm tra để có thể đưa ra được phương án tốt nhất cho gia chủ. Trong mẫu thiết kế này chúng tôi xin gửi tới các bạn 1 mẫu thiết kế sửa chữa cải tạo lại nhà phố 2 tầng với phương án được đưa ra là thiết kế thêm 1 phòng khách và phòng khách hiện trạng được chuyển thành phòng ngủ. Diện tích của phòng khách được nới rộng khá rộng rãi và thoải mái diện tích 5×5=25m2 với tổng kinh phí đầu tư lên tới 90 triệu đồng.
Phương án được đưa ra là một mẫu nhà cấp 4 mái thái và có đỉnh mái đấu vào phần lan can của tầng 2. 1 bên nhà được thiết kế bằng mái bằng và 1 bên là mái thái được lợp bằng ngói mắc (25v/1m2) vì kèo thép hộp để tiết kiệm chi phí thi công. Do hướng đất không hợp hướng với gia chủ nên phần cửa chính được thiết kế mở bên hông của nhà, trong bài này chúng tôi đưa ra cả 2 phương án là mở cả 2 cửa chính là cửa bên hông và cửa chính diện nhà. Các bạn có thể xem phương án thiết kế bằng hình ảnh dưới đây nhé. Trong bài viết này chúng tôi xin gửi tới các bạn phần dự toán của nhà để các bạn có thể tham khảo nha.
STT | Khoản mục chi phí | Ký hiệu | Cách tính | Thành tiền |
I | CHI PHÍ TRỰC TIẾP | |||
1 | Chi phí Vật liệu | VL | A1 | 32.019.338 |
+ Theo đơn giá trực tiếp | A1 | Bảng dự toán hạng mục | 32.019.338 | |
2 | Chi phí Nhân công | NC | NC1 | 44.136.361 |
+ Theo đơn giá trực tiếp | B1 | Bảng dự toán hạng mục | 30.650.251 | |
Nhân hệ số riêng Nhân công xây lắp | NC1 | B1 x 1,44 | 44.136.361,4 | |
3 | Chi phí thiết bị xây dựng | nước Mỹ | M1 | 810.899 |
+ Theo đơn giá trực tiếp | C1 | Bảng dự toán hạng mục | 711.315 | |
Nhân các eigenfactors của máy | M1 | C1 x 1,14 | 810.899,1 | |
lần thứ 4 | Các chi phí trực tiếp khác | TT | (VL + NC + M) x 2,5% | 1.924.165 |
Cộng với chi phí trực tiếp | HÀNG TRIỆU | VL + NC + M + TT | 78.890.763 | |
II | CHI PHÍ CHUNG | CŨ | T x 6,5% | 5.127.899,6 |
III | THU NHẬP THUẾ TRƯỚC | TL | (T + Z) x 5,5% | 4.621.026,4 |
Phí xây dựng trước khi cộng thuế | GỖ | (T + C + TL) | 88.639.689 |
Bảng tổng hợp chi phí sửa nhà cấp 4
STT | mã số | Tên giao hàng | bài học | Kích thước | chi phí | bằng tiền |
TÔI.) | I.) VẬT LIỆU | |||||
Ngày thứ nhất | A.0509 | Cát mịn ML = 0,7-1,4 | m3 | 18.639 | 61 | 113.697,9 |
2 | A.0511 | Cát mịn ML = 1,5-2,0 | m3 | 10.206 | 61 | 62.256,6 |
3 | A.0516 | cát vàng | m3 | 118.582 | 189 | 2.241.199,8 |
lần thứ 4 | A.1275 | cáp | Kilôgam | 0,842 | Ngày 19 | 15,998 |
5 | A.1355 | 1 × 2. sỏi | m3 | 35.728 | 214 | 764.579,2 |
Ngày 6 | A.1356 | Sỏi 2 × 4 | m3 | 0,5007 | 205 | 102.643,5 |
thứ 7 | A.1357 | Sỏi 4 × 6 | m3 | 1.183 | 186 | 220.038 |
Thứ 8 | A.1364 | đá | m3 | 249.041 | 168 | 4.183.888,8 |
9 | A.1451 | Đinh | Kilôgam | 0,0271 | Ngày 19 | 514,9 |
mười | A.1459 | Đinh 6cm | Kilôgam | 17.501 | Ngày 19 | 33.251,9 |
Ngày 11 | A.1454 | Đỉa | Nữ giới | 0,199 | 3 | 597 |
thứ mười hai | A.1523 | Gạch men 120 × 500 | m2 | 13.387 | 88.182 | 118.049,2 |
Ngày 13 | A.1550 | Gạch men 600 × 600 | m2 | 284.415 | 171.429 | 4.875.697,9 |
Ngày 14 | A.1557 | Gạch chỉ 6,5 × 10,5 × 22 | Máy tính bảng | 204.724 | 1.314 | 26.900,7 |
mười lăm | A.1518 | Đá đất nung 400 × 400 | m2 | 8.888 | 40 | 355,52 |
16 | A.1763 | Gỗ làm cầu | m3 | 0,0113 | 2.000.000 vnđ | 22,6 |
Ngày 17 | A.1769 | Trọng lượng | m3 | 0,566 | 2.100.000 vnđ | 1.188.600 |
Ngày 18 | A.1884 | Lít 3 × 3 | m3 | 0,1407 | 2.100.000 vnđ | 295.47 |
Ngày 19 | A.2062 | Nước (lít) | lít | 3.836.8107 | 4,5 | 17.265,6 |
Ngày 20 | A.2041 | Ngói 22v / m2 | Máy tính bảng | 746.252 | 5,35 | 3.992.448,2 |
21 | A.2044 | Bò ngói | Máy tính bảng | 89.154 | 05/12 | 107.430,6 |
Ngày 22 | A.2691 | Siêu AT. lót | Kilôgam | 176.633 | 36,2 | 639.411,5 |
23 | A.2692 | Super ata mịn hàng đầu | Kilôgam | 118.697 | Ngày 22 | 261.133,4 |
24 | A.2839 | Tấm trần thạch cao hoa văn 50x50cm | đĩa | 113,2 | 34 | 3.848.800 |
Ngày 25 | A.2897 | thép góc | Kilôgam | 70,75 | 15.621 | 1.105.185,8 |
Ngày 26 | A.2930 | Gia cố | Kilôgam | 56,6 | 15,67 | 886,922 |
27 | A.3172 | Xi măng PCB30 | Kilôgam | 5.449.4055 | 1,045 | 5.694.628,7 |
28 | A.3174 | Xi măng trắng | Kilôgam | 2,83 | 2.081 | 5.889,2 |
29 | Z999 | Vật liệu khác | % | 838.736,9 | ||
VẬT LIỆU TỔNG THỂ | 32.019.355 | |||||
II.) | II.) NHÂN VIÊN | |||||
Ngày thứ nhất | N.0007 | Nhân viên cấp 3.0 / 7 – Nhóm I | công việc | 70.892 | 199.123 | 1.411.622,8 |
2 | N.0010 | Nhân viên cấp 3,5 / 7 – Nhóm I | công việc | 622,798 | 216.523 | 13.485,009,1 |
3 | N.0012 | Công nhân bậc 4,0 / 7 – nhóm I. | công việc | 673.455 | 233,923 | 15.753.661,4 |
TỔNG SỐ NHÂN VIÊN | 30.650.293 | |||||
III.) | III.) MÁY THI CÔNG | |||||
Ngày thứ nhất | M.0139 | 1,7kW. Máy cắt gạch đá | lớp | 12.652 | 232.862 | 294.617 |
2 | M.0110 | Máy nén búa 1.5kW | lớp | 0,4718 | 230,94 | 108,957,5 |
3 | M.0249 | 250l. máy trộn bê tông | lớp | 0,4365 | 270.051 | 117.877,3 |
lần thứ 4 | M.0253 | Máy trộn vữa 80l | lớp | 0,4354 | 236.608 | 103.019.1 |
5 | M.0255 | Palăng 0,8T | lớp | 0,2428 | 343,1 | 83.304,7 |
Ngày 6 | M999 | Máy khác | % | 3.548,5 |
Bảng tổng hợp vật liệu xây dựng cải tạo nhà cấp 4 đẹp
Nhìn chung, các mẫu nhà cấp 4 đẹp trên đây được thiết kế với mục đích tiết kiệm chi phí xây dựng theo điều kiện kinh tế của các vùng nông thôn. Giá trên áp dụng trong tháng 4/2014 và tại khu vực Quảng Nam. Giá thành vật tư ở mỗi khu vực là khác nhau và tùy từng thời điểm mà mức giá trên cũng khác nhau. Vì vậy, bảng dự toán khối lượng nhà cấp 4 chỉ là giá để bạn tham khảo chứ không có ý nghĩa làm tiêu chuẩn để áp dụng.
Để biết thêm thông tin, vui lòng tải xuống: Nha-o-NT Download
- Thiết kế nội thất nhà cấp 4 12x16m, mẫu nhà cấp 4 đẹp mái tôn
- Mẫu nội thất nhà cấp 4 có gác xép đơn giản đẹp hiện đại
- Tư vấn thiết kế nhà cấp 4 9 × 11 tiểu cảnh đẹp giá rẻ
Bài trước Bài sau
Video Dự toán nhà cấp 4 | Những lưu ý khi xây nhà cấp 4
Cảm ơn các bạn đã theo dõi bài viết Dự toán nhà cấp 4 | Những lưu ý khi xây nhà cấp 4! UMA hi vọng đã mang đến thông tin hữu ích cho bạn. Xem thêm các bài viết cùng danh mục Tư vấn làm nhà. Mọi ý kiến thắc mắc hãy comment bên dưới, chúng tôi sẽ phản hồi sớm nhất có thể. Nếu thấy hay hãy chia sẻ bài viết này cho nhiều người được biết. UMA chúc bạn ngày vui vẻ
“
Liên hệ ngay
để được tư vấn miễn phí
Dịch vụ của UMA:
Để lại bình Luận