Cập nhật 2024: Lịch âm dương hôm nay 17/2/2024 – Âm lịch 17/2 chính xác nhất – Lịch vạn niên 17/2/2024

Phan Kiều - 3 tháng trước

Hôm nay 2024-02-16 14:00:01 Nội Thất UMA gửi tới bạn bài viết Lịch âm dương hôm nay 17/2/2024 – Âm lịch 17/2 chính xác nhất – Lịch vạn niên 17/2/2024. Chúc các bạn một năm 2024 – Giáp Thìn nhiều hạnh phúc và thành công.

Âm lịch hôm nay ngày 17 tháng 2 năm 2024

lịch: Thứ Bảy, ngày 17 tháng 2 năm 2024.

Âm lịch: Ngày 8 tháng 1 năm 2024 là ngày Tân Hội, tháng Bình Dân, năm Giáp nhuận.

Khí ga: Sự hình thành của mùa xuân (từ 3:27 chiều ngày 4 tháng 2 năm 2024 đến 11:12 sáng ngày 19 tháng 2 năm 2024)

Đồng hồ tử vi: Kỳ Sửu (1:00-3:00), Nhậm Thìn (7:00-9:00), Giáp Ngọ (11:00-13:00), At Mũi (15:00-15:00), Mậu Tuất (19:00-21:00), Kỷ Hợi (21:00-23:00).

Giờ đen tối: Mậu Tí, Cảnh Đàn, Tân Mão, Quy Tỷ, Bình Thân, Đình Đậu.

Định mệnh hàng ngày: Kim – Đánh kim (Trang sức vàng). – Giờ Mậu Tí, ngày Tân Hội, tháng Bình Dân, năm Giáp nhuận.

Tuổi xung: Tý, Ký Tý, Ất Hội.

Những việc cần làm: Cầu hôn, chúc phúc, cầu nguyện, đính hôn, đính hôn, đám cưới, giải thể, động thổ, lợp mái, khai trương, ký tên, giao dịch, đặt cọc, mở kho, vận chuyển hàng hóa.

Điều cấm kỵ: Điều trị y tế, thẩm mỹ.

Ngôi sao: Một ngươi phụ nư.

Động vật: Giới.

Trực tuyến: Sưu tầm. (Tốt cho việc mở cửa, xây dựng kho tàng, mua bán, quần áo. – Xấu cho việc mồ mả, hôn nhân, giữ chức, đưa đón xuất khẩu.).

Ba sự kết hợp: Mũi, Mèo.

Sáu sự kết hợp: Đan.

Tương tự như: Con lợn.

Có hại: Đóng.

Khả năng tương thích: Ty.

Mùa giải: Mùa xuân.

Vương: Gỗ.

khía: Kim Mạnh.

Xem chi tiết âm lịch ngày 17/02/2024

Đồng Hồ Tử Vi (Đồng Hồ Tốt)

Kỳ Sửu (1 tiếng-3 tiếng): Ngọc Dương;
Nhậm Thìn (7h-9h): Tư Mệnh;
Giáp Ngọ (11:00-13:00): Thanh Long;
Muida (13:00-15:00): Minh Dương;
Mậu Tuất (19:00-21:00): Kim Quy;
Kỷ Hợi (21:00-23:00): Bảo Quang;

Giờ Đen Tối (Giờ Xấu)

Mậu Tý (23:00-01:00): Bạch Hổ;
Cảnh Đàn (3h-5h): Thiên Lão;
Tân Mão (5h-7h): Nguyên Vũ;
Quý Tỷ (9h-11h): Trận Cầu;
Bính Thân (15:00-17:00): Thiên Hinh;
Đình Đậu (17h00 – 19h00): Chu Tước;

Những ngày cấm kỵ

Không vi phạm bất kỳ ngày cấm kỵ Âm Lịch, Ngày Cuối Trăng, Tam Nương, Dương Kông nào.

Năm yêu tô

Năm yếu tố của số phận: Đào Xuyên Kim.

Ngày: Tân Hội; tức là có thể sinh ra Khí (Kim loại, Nước), đó là một ngày đầy cát (bảo hiểm hàng ngày).

Giọng giới thiệu: Đào Xuyên Kim, tuổi: Ất Tý, Kỳ Tý.

Mặt Trời thuộc hành Kim, Mộc, đặc biệt tuổi dư thừa: Kỷ Hợi sẽ được hưởng lợi nhờ hành Kim.

Vào ngày Hợi, lục phân tạo thành Hổ, ba con Mèo và Dê tạo thành Mộc Cúc. Đánh rắn, hại lợn, hại khỉ, diệt hổ, diệt ngựa.

Xem ngày tốt và xấu trực tuyến

Mùa thu (Thu hoạch tốt. Tránh khởi công xây dựng, khởi hành, chôn cất).

Đến Bax Kí Nhật để ăn bánh

Mới: “Hỗn hợp nước tương bất thường” – Không pha nước tương, không nên nếm thử.
Con lợn: “Nếu mình vô luật pháp sẽ gây bất hòa” – Về hôn nhân không nên làm gì để tránh ly thân.

Thời đại đối đầu

Ngày xung: Ất Tý, Kỳ Ti, Ất Hội.
Tháng xung: Giáp Thân, Nhâm Thân, Nhâm Tuất, Nhâm Thìn.

Khổng Tử Lục Diệu

Ngày: Niềm vui nhanh chóng. – Nó có nghĩa là một ngày tốt lành. Buổi sáng thì tốt nhưng buổi chiều lại tệ nên chúng ta cần phải làm nhanh. Niềm vui nhanh chóng nên dùng để lên kế hoạch cho những việc lớn thì sẽ thành công nhanh hơn. Tốt nhất nên làm việc vào buổi sáng, càng sớm càng tốt.

Tóc Hy là người bạn thân nhất của bạn.
Hẹn hò cùng một cặp như vợ chồng.
Có tài năng thực sự là một điều may mắn.
Bất cứ điều gì bạn mong muốn, bạn sẽ hạnh phúc và hài lòng.

Ngôi sao nữ thứ hai mươi tám

Ngôi sao: Một ngươi phụ nư.
Năm yêu tô:
Địa điểm.
Động vật:
Dơi (dơi).

NỮ: Cán Đan: XẤU.

(Hưng Tú) Sao Bát, cai quản ngày thứ 7.
nên làm: Đóng rèm, may quần áo.
kiêng cữ: Khởi công xây dựng là có hại, tệ nhất là xây cổng, mở cống, chôn, kiện.
Ngoại lệ: Các sao nữ gặp nhau ngày Hợi, Mão, Dê đều gọi là điểm chết. Ngày Quy Hội vô cùng đặc biệt vì là ngày cuối cùng của chòm sao Hoa thứ 60. Dù Sao Nữ được đăng ký vào ngày Hợi nhưng cũng không nên làm gì cả.

Ngày con mèo là Phúc Doãn Sát. Việc chôn cất, du hành, kế thừa sự nghiệp, chia gia tài, khởi công xây dựng lò gốm là những điều hết sức kiêng kỵ; Nhưng chúng ta phải xây tường, lấp hố, xây cầu và ngăn chặn thiệt hại.

Sao nữ hại tiểu thư,
Anh chị em ghét nhau như hổ, sói,
Việc chôn cất sinh ra linh hồn và tinh thần,
Điên, ác, bệnh, ôn hòa.
Do sự quan tâm của quan chức nên tài chính bị phân tán,
Lời miêu tả của Lưu Liên thật choáng ngợp.
Mở cửa thả mụ phù thủy ra dụ nắng,
Cả nhà bại trận, ông chủ bỏ quê hương.

Mười hai lượt xem để loại bỏ RUTH

Trồng và thu hoạch lúa, mua trâu, nuôi tằm, săn thú, bắt cá và sửa chữa cây cối.

Người phụ nữ động thổ, đặt móng và xây móng, bắt đầu uống thuốc và trở thành quan chức chứ không phải bệnh nhân, kế thừa cấp bậc hay nghề nghiệp, đến cơ quan, nộp đơn và lên kế hoạch giấu kín mọi chuyện.

Ngọc Hạp Thông Cr

Sao tốt (theo Ngọc Hạp Thông Thu)
– Nguyệt Đức Hợp: Việc gì cũng thuận lợi, tránh kiện tụng.
– Thánh Tâm: Tốt cho mọi việc, nhất là cầu nguyện và cúng bái để được phước.
– Năm phú: Mọi việc đều ổn.
– U Vi Tính: Mọi chuyện đều ổn.
– Lục Hợp: Mọi việc đều ổn.
– Mẹ Thương: Tốt cho sự giàu có; khai trương, khai trương kho.
– Thiên Ấn: Mọi chuyện đều ổn.

Sao xấu (theo Ngọc Hạp Thông Thu)
– Giết: Tránh bỏ đi; lễ cưới; Mai táng; Xây các ngôi nhà.
– Đổ móng: Không xây nhà, không khởi công xây dựng và không phá dỡ đất.
– Hà Hội (Cầu Giao): Xấu ở mọi việc, nhất là khởi công, động thổ, xây nhà.
– Cầu Trận: tránh chôn vùi.
– Thổ cẩm: Tránh xây nhà; Mai táng
– Cầu Giao: Xấu ở mọi việc, nhất là khởi công xây dựng, động thổ và xây nhà.

Hướng di chuyển

– Thần Hỷ (hướng thành công) – TỐT: Hướng Tây Nam.
– Thần Tài (hướng Thần Tài) – TỐT: Hướng Tây Nam.
– Thần đen (hướng thần xấu) – Xấu, nên tránh: Hướng Đông Bắc.

Giờ khởi hành theo Lý Thuận Phong

11 giờ sáng đến 1 giờ chiều (Ngựa) và 11 giờ tối đến 1 giờ sáng (Tý): Ra đi vào thời điểm này sẽ mang lại nhiều điềm lành và niềm vui nhưng bạn nên lưu ý nên chọn buổi sáng, nếu không phần tốt lành sẽ giảm đi vào buổi chiều. Nếu bạn muốn tìm kiếm vận may, hãy đi về phía nam để hy vọng. Nếu đi họp với lãnh đạo, quan chức cấp cao hay đối tác thì sẽ gặt hái được nhiều thành công, mọi chuyện sẽ ổn thôi, không cần phải lo lắng gì cả. Chăn nuôi tiến triển tốt, tin tức đến từ người dân.

Từ 13h00 đến 15h00 (Mũi) và từ 01h00 đến 03h00 (Nhân Mã): Nghiệp khó đạt, cầu tài không rõ ràng. Phiên tòa nên được hoãn lại. Người ra đi vẫn chưa thấy hồi âm. Mất cái gì đó, đi về phía Nam tìm cho nhanh và tìm lại được. Nên tránh tranh luận. Ngôn ngữ của anh ấy rất trung bình. Công việc tuy chậm và mất nhiều thời gian nhưng mọi việc đều được thực hiện một cách tự tin. Bản chất của cung điện này là trì trệ, trì trệ, xấu thì tăng, tốt thì tăng.

Từ 15h00 đến 17h00 (Thân) và từ 03h00 đến 17h00 (Đan): Tranh cãi, chuyện không hay xảy ra vì “Lời nói thần khí hại thân” khi xuất phát. hãy cẩn thận và cẩn thận với lời nói của bạn, ăn lời và ngậm miệng lại. Ai đi thì nên hoãn lại. Tránh chửi người, tránh lây lan dịch bệnh. Nói chung khi có họp hành, công vụ, tranh cãi… tránh đi vào thời điểm này, nếu phải đi thì hãy im lặng vì dễ dẫn đến đánh nhau, tranh cãi.

17h đến 19h (Dậu) và 5h đến 7h sáng (Mèo): Rất cát tường, đi du lịch trong thời gian này thường mang lại nhiều may mắn. Giao dịch có lợi nhuận. Có một tin vui cho những người phụ nữ, họ sắp trở về nhà. Mọi thứ đều hài hòa và trôi chảy. Nếu bạn có bệnh, bạn sẽ khỏi bệnh và gia đình bạn sẽ khỏe mạnh.

7 giờ tối đến 9 giờ tối (Tuất) và 7 giờ sáng đến 9 giờ sáng (Tuất): Đây là giờ Đại Hùng, rất xấu. Ra đi vào thời điểm như vậy thật đáng tiếc, lúc này rất nhiều người đã mất đi tài sản, không thể tìm lại được. Việc tìm kiếm của cải không có lợi, nó thường đi ngược lại mong muốn của bạn, nếu đi quá xa sẽ gặp nguy hiểm. Lời bào chữa vô căn cứ, lý lẽ thất bại, tôi sợ mình sẽ phải ngồi tù. Việc quan trọng phải đánh, nếu gặp phải yêu quái thì nạn nhân mới được bình an vô sự.

21:00 đến 23:00 (Hồi) và 09:00 đến 11:00 (Tỵ): Nếu ra về vào thời điểm này thì nhiều việc sẽ suôn sẻ. Muốn cầu tài lộc thì đi về hướng Tây Nam – nhà thái bình. Mọi người đều im lặng.

Ngày khởi hành theo Khổng Tử

Trái đất kim loại (Xấu) Lỡ tàu thì không cầu được phú quý, dọc đường sẽ bị hao hụt tiền bạc và gặp tai họa.

* Ở đây, theo lịch Nho giáo, ngày khởi hành có nghĩa là đi xa, rời nhà lâu ngày, hoặc đi làm hoặc làm một công việc quan trọng nào đó. Ví dụ: khởi hành đi công tác, khởi hành đi thi đại học, khởi hành đi du lịch (áp dụng khi bạn có thể chủ động về thời gian di chuyển).

Một trăm điều cấm kỵ của Bành Tổ

tân ngày
TÂN không phù hợp với sự bất thường của chủ nhân
Tân Đáy không nên trộn xì dầu, gia chủ không nên nếm thử

ngày lợn
HOI của con ngoài giá thú phải bị giải tán
Không nên kết hôn vào ngày Hợi dễ tan vỡ

Xem ngày có sẵn và khởi hành vào ngày 17 tháng 2 năm 2024

Một tháng có 2 loại ngày tốt và ngày xấu; Trong một ngày có 6 giờ tốt và 6 giờ xấu, gọi chung là ngày/giờ Hoàng đạo (tốt) và ngày/giờ Đen (xấu). Từ lâu, người Việt đã có tục tổ chức cưới hỏi, xây nhà, dọn vào ở, ký kết hợp đồng, làm ăn, v.v..

Ngày 8/1/2024 là ngày Dao Đen, giờ lành hôm nay là Kỷ Sửu, Nhâm Thìn, Giáp Ngọ, Ất Mũi, Mậu Tuất, Kỷ Hợi.

Ngày nay, những người tuổi tác đối nhau nên cẩn thận khi đi lại, ra đi, nói chuyện và làm những việc quan trọng: At Tý, Kỷ Tý, At Hội.

Hành trình về phía Tây Nam để gặp Thần Niềm vui: niềm vui, may mắn và thoải mái. Đi về hướng Tây Nam gặp Thần Tài: may mắn, tiền tài, giao dịch thuận lợi.

Xem, tránh sao tốt và những việc nên làm trong ngày 17/02/2024

Lịch vạn niên có 12 giờ được phân bổ định kỳ mỗi ngày. Mỗi vị trí đều có những đặc điểm riêng, tốt/xấu tùy theo công việc. Ngày 8 tháng 1 năm 2024 là ngày thuận lợi cho việc khai trương, kho bãi, vận hành và may mặc.

Xấu cho việc chôn cất, lập gia đình, giữ chức, xuất nhập của cải.

Hàng ngày có rất nhiều sao Tốt (Sao Tốt) và sao Xấu (Sao Ác). Đại sao cát tường như Thiên Đức, Nguyệt Đức, Thiên Ấn, Nguyệt Ân (rất tốt cho mọi việc). Có sao Đại Hùng (quá tệ vì mọi thứ) như Kiếp Sát, Tùng Tăng, Thiên Cường. Ngoài ra còn có các sao xấu tùy mọi việc như Jo Thân, Quá Tử, Nguyệt Hữu, Khổng Phong, Xích Khẩu… – xấu cho hôn nhân, đám cưới, đính hôn nói chung và nên tránh. Hoặc những ngày Hỏa Thiên, Nguyệt, Thổ… là những ngày không tốt nên tránh để khởi công xây dựng, động thổ, cải tạo nhà cửa nói chung.

Khi dự định làm việc lớn, bạn nên xem ngày Tử vi cung hoàng đạo và cung Đen. Hãy tìm kiếm những điều đặc biệt để tránh những ngôi sao xấu. Chọn Giờ hoàng đạo (hoặc giờ ký hiệu) để thực hiện

Sự kiện trong nước diễn ra vào ngày 17/2

Ngày 17 tháng 2 năm 1791 Ngày sinh: Lê Hữu Trác, bí danh Hải Thượng Lãn Ông, quê ở tỉnh Hưng Yên. Ông sinh năm 1720, là thầy thuốc, nhà văn, nhà thơ, nhà tư tưởng nổi tiếng của triều Lê Mật.
Ngày 17 tháng 2 năm 1947 Những trận chiến dũng cảm của quân và dân Thủ đô kéo dài 60 ngày đêm đã kết thúc. Quân và dân thủ đô hoàn thành nhiệm vụ sơ tán quân địch và nắm giữ lực lượng, tiêu diệt khoảng 2.000 tên địch, nổi tiếng với các trận đánh tại Nhà Sova, chợ Đồng Xuân và trường Trần Nhật Duật suốt 60 ngày đêm. Quân đội Hà Nội.
Ngày 17 tháng 2 năm 1979 Trung Quốc đã phát động cuộc chiến tranh biên giới với Việt Nam sau nhiều tuần căng thẳng và tăng cường quân sự dọc biên giới.

Sự kiện quốc tế sẽ diễn ra vào ngày 17/2

Ngày 17 tháng 2 năm 1616 Nurhaji lên ngôi và thành lập Dai Jin, tiền thân của triều đại nhà Thanh.
Ngày 17 tháng 2 năm 1859 Trong chiến tranh Pháp-Đại Nam, quân Pháp chiếm thành công pháo đài Gia Định nhưng sau một thời gian lại phá hủy pháo đài.
Ngày 17 tháng 2 năm 2012 Tổng thống Đức Christian Wulff tuyên bố từ chức sau nhiều ngày chỉ trích về mối quan hệ của ông với thế giới kinh tế.

Bạn vừa theo dõi bài viết Cập nhật mới nhất 2024: Lịch âm dương hôm nay 17/2/2024 – Âm lịch 17/2 chính xác nhất – Lịch vạn niên 17/2/2024 trên mục Phong thủy và Nội Thất phát hành trên website uma.com.vn. Chúc bạn một ngày nhiều niềm vui.

    Tôi cần tư vấn. Hãy gọi lại cho tôi

    Để lại bình Luận