Cập nhật 2024: Lịch âm dương hôm nay 14/2/2024 – Âm lịch 14/2 chính xác nhất – Lịch vạn niên 14/2/2024

Phan Kiều - 3 tháng trước

Hôm nay 2024-02-13 14:00:01 Nội Thất UMA gửi tới bạn bài viết Lịch âm dương hôm nay 14/2/2024 – Âm lịch 14/2 chính xác nhất – Lịch vạn niên 14/2/2024. Chúc các bạn một năm 2024 – Giáp Thìn nhiều hạnh phúc và thành công.

Âm lịch hôm nay ngày 14 tháng 2 năm 2024

lịch: Thứ Tư, ngày 14 tháng 2 năm 2024.

Âm lịch: Ngày 5 tháng 1 năm 2024 là ngày Mậu Thân, tháng Bính Đan, năm Giáp Nạc.

Khí ga: Hình thành mùa xuân (Ngày 4 tháng 2 năm 2024 lúc 3:27 chiều đến ngày 19 tháng 2 năm 2024 lúc 11:12 sáng)

Đồng hồ tử vi: Nhậm Ti (11h00-1h00), Quý Sửu (1h00-3h00), Bình Thìn (7h00-9h00), Đình Tý (9h00-11h00), Kỳ Mùi (15:00-15:00), Nhậm Tuất (19:00-21:00).

Giờ đen tối: Giáp Đàn, Ất Mão, Mậu Ngọ, Cảnh Thân, Tân Dầu, Quy Hội.

Định mệnh hàng ngày: Đất đai – Big Dich Land (Đất vườn lớn). – Giờ Nhâm Tí, ngày Mậu Thân, tháng Bính Đan, năm Giáp Lean.

Tuổi xung: Cán Đan, Giáp Đan.

Những việc cần làm: Cung cấp, phá dỡ, xử lý, mỹ phẩm, phá dỡ nhà cửa.

Điều cấm kỵ: Cầu phúc, cầu nguyện, hội họp, đính hôn, đính hôn, cưới xin, động thổ, lợp mái, sửa chuồng trại, khai trương, ký tên, giao dịch, đặt cọc, mở kho, vận chuyển hàng hóa, đào bới, chôn cất, cải táng.

Ngôi sao: Cơ bắp.

Động vật: Báo.

Trực tuyến: Nghỉ. (Tốt cho việc phá nhà, phá tường, bỏ đi. – Không tốt cho việc mở tiệm, may vá, sửa kho, tụ tập.).

Ba sự kết hợp: Ty, Thìn.

Sáu sự kết hợp: Ty.

Tương tự như: Hổ, Ty.

Có hại: Con lợn.

Khả năng tương thích: Đan.

Xem chi tiết âm lịch ngày 14/02/2024

Đồng Hồ Tử Vi (Đồng Hồ Tốt)

Nhậm Tý (23:00-13:00): Thanh Long;
Quý Sửu (1 tiếng-3 tiếng): Minh Dương;
Bình Thìn (7h-9h): Kim Quy;
Đình Tí (9h-11h): Bảo Quang;
Kỳ Mùi (13:00-15:00): Ngọc Dương;
Nhậm Tuất (19:00-21:00): Tư Mệnh;

Giờ Đen Tối (Giờ Xấu)

Giáp Dân (3h-5h): Thiên Hinh;
Maoda (5:00 – 7:00): Chim đỏ son;
Mậu Ngọ (11:00-13:00): Bạch Hổ;
Cảnh Thân (15:00-17:00): Thiên Lão;
Tân Đậu (17:00-19:00): Nguyên Vũ;
Quy Hồi (21:00 – 23:00): Trận Cầu;

Những ngày cấm kỵ

Ngày Đăng: Điều cấm kỵ của Nguyệt: “Thứ năm, thứ mười bốn, thứ hai mươi ba – Bỏ cuộc còn thua lỗ hơn là đi giao dịch.”

Năm yêu tô

Năm yếu tố của số phận: Đại Địa Cầu.

Ngày: Mậu Thân; Ý tôi là Có thể sinh Chi (Thổ, Kim), một ngày tốt lành (Bảo Nhất).

Lồng tiếng: Đại Dịch Thổ bằng tuổi: Nhâm Đan, Giáp Đan.

Ngày thuộc yếu tố Đất khắc phục yếu tố Nước, đặc biệt tuổi: Bình Ngọ, Nhậm Tuất thuộc yếu tố Nước và không sợ Thổ.

Vào ngày Thân, hai giới Tỵ hợp nhất, ba con Tý và Rồng hợp thành Sở Nước. Tấn công hổ, hình hổ, hình lợn, sát thương lợn, tiêu diệt rắn, tiêu diệt mèo.

Xem ngày tốt và xấu trực tuyến

Phá hủy (Nên chữa bệnh, phá hủy nhà cửa, đồ vật.).

Đến Bax Kí Nhật để ăn bánh

Mậu: “Chủ nhà không nhận gì” – Đừng làm gì trong việc thu hồi đất để tránh sự xui xẻo cho chủ nhà.
Gần: “Cuộc náo loạn đã sẵn sàng cho ma vào phòng” – Không dọn giường để ma không vào phòng.

Thời đại đối đầu

Ngày xung: Cảnh Đàn, Giáp Đàn.
Tháng xung: Giáp Thân, Nhâm Thân, Nhâm Tuất, Nhâm Thìn.

Khổng Tử Lục Diệu

Day: No Death – Nghĩa là Hưng Ngày, mọi chuyện dễ dàng thất bại. Công việc bị dừng lại, tiến độ công việc bị chậm trễ và cản trở. Tiền bạc và của cải bị mất, ảnh hưởng và danh tiếng bị giảm sút. Hôm nay là một ngày tồi tệ về mọi mặt và bạn nên tránh giới hạn kế hoạch của mình vì điều này sẽ khiến bạn khó thành công như mong muốn.

Khổng Vong gặp quẻ cấp bách.
Bệnh tình cấp bách đến mức không thể làm gì được.
Nếu không thì hãy nhẹ nhàng với vợ/chồng của bạn.
Nếu không thì sẽ không có sự phân biệt giữa trộm cắp và trộm cắp.

Hai mươi tám Tứ Sao CO

Ngôi sao: Cơ bắp.
Năm yêu tô:
Nước.
Động vật:
Báo (Bèo).

TIN CỔ THÚY: Phùng Di: TỐT.

(Kiệt Tú) Sao Béo cầm quyền thứ 4.
– Việc nên làm: Nên làm trăm việc, tốt nhất là chôn cất, sửa mộ, mở cửa, mở, khởi hành, các công việc thủy lợi (kéo nước, đào kênh, dọn mương…)
– Kiêng cữ: Dọn giường, dọn giường, lên tàu.
– Ngoại lệ: Sao Jo gặp Khỉ, Tý, Ngày Rồng và hàng trăm điều cấm kỵ. Đáng lẽ gặp Thìn Sao Cồ hôm đó check-in ở công viên thì vui lắm nhưng lại phá hỏng Phúc Doãn. Phạm Phúc Đoàn cấm việc chôn cất, ra đi, thừa kế, phân chia tài sản, đốt lò gốm; Nhưng chúng ta phải xây tường, lấp ổ gà, xây nhà vệ sinh, ngăn chặn thiệt hại.

Bậc thầy của các tạo tác cơ khí mạnh mẽ và mạnh mẽ,
Năm tháng của cát và xương,
Chôn vùi, vun trồng để được lợi lớn,
Diễn tam, bò ngựa hóa núi kim cương.
Mở cửa, xả nước để được giàu có,
Kinh khủng, đầy bạc, đầy đau đớn.
Phước lành và thịnh vượng trong gia đình,
Sáu người thân được ban phước thịnh vượng và hạnh phúc.

Mười hai quan điểm để vượt qua sự hủy diệt trực tiếp

Chọn thuốc, uống thuốc, chữa bệnh.

Nệm, làm giường, cho vay, xây móng, sửa nền, sơn chụp ảnh, giữ chức, chức danh, kế thừa nghề nghiệp, đi học, đào tạo công nghiệp, làm lễ kết hôn, bước vào các chức vụ hành chính, ứng tuyển.

Ngọc Hạp Thông Cr

Sao tốt (theo Ngọc Hạp Thông Thu)
– Minh Tinh: Mọi chuyện đều ổn.
– Nguyên giải thích: Mọi chuyện đều ổn.
– Thần: Đại tốt: Tốt cho việc thờ cúng; kiện tụng, tuyên trắng án (trừ sao xấu).
– Phở Hồ (Hội Hồ): Tốt cho mọi việc, đám cưới; rời khỏi.
– Địch Mã: Mọi thứ đều tốt, đặc biệt là đi du lịch.

Sao xấu (theo Ngọc Hạp Thông Thu)
– Nguyệt pha: Không tốt cho việc xây nhà.

Hướng di chuyển

– Thần Hỷ (hướng thành công) – TỐT: Hướng Đông Nam.
– Thần Tài (hướng Thần Tài) – TỐT: Hướng Bắc.

Giờ khởi hành theo Lý Thuận Phong

11 giờ sáng đến 1 giờ chiều (Ngựa) và 11 giờ tối đến 1 giờ sáng (Tý): Rất thuận lợi, đi du lịch vào thời điểm này thường mang lại nhiều may mắn. Giao dịch có lợi nhuận. Có một tin vui cho những người phụ nữ, họ sắp trở về nhà. Mọi thứ đều hài hòa và trôi chảy. Nếu bạn có bệnh, bạn sẽ khỏi bệnh và gia đình bạn sẽ khỏe mạnh.

13:00 đến 15:00 (Mũi) và 01:00 đến 03:00 (Nhân Mã): Đây là giờ Đại Hùng, rất tệ. Ra đi vào thời điểm như vậy thật đáng tiếc, lúc này rất nhiều người đã mất đi tài sản, không thể tìm lại được. Việc tìm kiếm của cải không có lợi, nó thường đi ngược lại mong muốn của bạn, nếu đi quá xa sẽ gặp nguy hiểm. Lời bào chữa vô căn cứ, lý lẽ thất bại, tôi sợ mình sẽ phải ngồi tù. Việc quan trọng phải đánh, nếu gặp phải yêu quái thì nạn nhân mới được bình an vô sự.

3:00 chiều đến 5:00 chiều (Khỉ) và 3:00 sáng đến 5:00 chiều (Dan): Nhiều việc sẽ diễn ra tốt đẹp nếu bạn rời đi vào thời điểm này. Muốn cầu tài lộc thì đi về hướng Tây Nam – nhà thái bình. Mọi người đều im lặng.

Từ 17h00 đến 19h00 (Tuổi Dậu) và từ 05h00 đến 07h00 (Mèo): Ra đi vào thời điểm này sẽ mang lại nhiều điềm lành và niềm vui nhưng tốt hơn hết bạn nên chọn buổi sáng. , sẽ giảm một phần vào buổi chiều. Tốt. Nếu bạn muốn tìm kiếm vận may, hãy đi về phía nam để hy vọng. Nếu đi họp với lãnh đạo, quan chức cấp cao hay đối tác thì sẽ gặt hái được nhiều thành công, mọi chuyện sẽ ổn thôi, không cần phải lo lắng gì cả. Chăn nuôi tiến triển tốt, tin tức đến từ người dân.

Từ 19:00 đến 21:00 (Tuất) và từ 07:00 đến 9:00 (Tuất): Nghiệp chướng khó đạt được, việc tìm kiếm phú quý không rõ ràng. Phiên tòa nên được hoãn lại. Người ra đi vẫn chưa thấy hồi âm. Mất cái gì đó, đi về phía Nam tìm cho nhanh và tìm lại được. Tranh chấp nên tránh. Ngôn ngữ của anh ấy rất trung bình. Công việc tuy chậm và mất nhiều thời gian nhưng mọi việc đều được thực hiện một cách tự tin. Bản chất của cung điện này là trì trệ, trì trệ, xấu thì tăng, tốt thì tăng.

Từ 21h00 đến 23h00 (Hồi) và từ 09h00 đến 11h00 (Tuổi Tỵ): Đi chơi vào thời gian này thường dẫn đến cãi vã, xảy ra chuyện không hay do “lời nói hại thân xác” gây ra, nên hãy cẩn thận. cẩn thận. và hãy cẩn thận với lời nói của mình, ăn lời, ngậm miệng lại. Ai đi thì nên hoãn lại. Tránh chửi người, tránh lây lan dịch bệnh. Nói chung khi có họp hành, công vụ, tranh cãi… tránh đi vào thời điểm này, nếu phải đi thì hãy im lặng vì dễ dẫn đến đánh nhau, tranh cãi.

Ngày khởi hành theo Khổng Tử

Thuận Dương (Xấu) Quá tệ, hư hỏng khi đi du lịch, mất hàng, mọi thứ đều thất bại.

* Ở đây, theo lịch Nho giáo, ngày xuất gia có nghĩa là ngày đi xa nhà, rời nhà lâu ngày, đi làm hoặc thực hiện một công việc quan trọng nào đó. Ví dụ: khởi hành đi công tác, khởi hành đi thi đại học, khởi hành đi du lịch (áp dụng khi bạn có thể chủ động về thời gian di chuyển).

Một trăm điều cấm kỵ của Bành Tôn

Mẫu Ngày
Chủ đất không vui
Không nên nhận đất ngày Mậu, gia chủ sẽ không tốt

Ngày thân yêu
Một cơ thể bồn chồn sẵn sàng đón linh hồn vào phòng
Ngày thân xác không nên dọn giường, linh khí sẽ nhập vào cỏ.

Kiểm tra ngày có sẵn và khởi hành vào ngày 14 tháng 2 năm 2024

Một tháng có 2 loại ngày tốt và ngày xấu; Trong một ngày có 6 giờ tốt và 6 giờ xấu, gọi chung là ngày/giờ Hoàng đạo (tốt) và ngày/giờ Đen (xấu). Từ lâu, người Việt đã có tục tổ chức cưới hỏi, xây nhà, dọn vào ở, ký kết hợp đồng, làm ăn, v.v..

Ngày 5 tháng 1 năm 2024 là Ngày Bình Thường, các giờ tốt trong ngày này là Nhâm Tí, Quý Sửu, Bình Thìn, Đỉnh Tý, Kỳ Mùi, Nhâm Tuất.

Trong ngày này, những người tuổi Sửu không nên cẩn thận khi đi lại, đi lại, nói chuyện và làm việc quan trọng: Cảnh Đan, Giáp Đan.

Hành trình về hướng Đông Nam gặp Thần Vui vẻ: niềm vui, may mắn và an ủi. Du hành về phía Nam, bạn sẽ gặp Thần Tài: phú quý, tiền bạc và giao dịch thuận lợi.

Xem, tránh sao tốt và những việc nên làm trong ngày 14/02/2024

Lịch vạn niên có 12 giờ được phân bổ định kỳ mỗi ngày. Mỗi vị trí đều có những đặc điểm riêng, tốt/xấu tùy theo công việc. Ngày 5/1/2024 thích hợp cho việc phá nhà, phá tường mà bỏ đi.

Mở tiệm, may vá, sửa sang kho hàng, họp hành đều không tốt.

Hàng ngày có rất nhiều sao Tốt (Sao Tốt) và sao Xấu (Sao Ác). Đại sao cát tường như Thiên Đức, Nguyệt Đức, Thiên Ấn, Nguyệt Ân (rất tốt cho mọi việc). Có sao Đại Hùng (quá tệ vì mọi thứ) như Kiếp Sát, Tùng Tăng, Thiên Cường. Ngoài ra còn có các sao xấu tùy mọi việc như Jo Thân, Quá Tử, Nguyệt Hữu, Khổng Phong, Xích Khẩu… – xấu cho hôn nhân, đám cưới, đính hôn nói chung và nên tránh. Hoặc những ngày Hỏa Thiên, Nguyệt, Thổ… là những ngày không tốt nên tránh để khởi công xây dựng, động thổ, cải tạo nhà cửa nói chung.

Khi dự định làm việc lớn, bạn nên xem ngày Tử vi cung hoàng đạo và cung Đen. Hãy tìm kiếm những điều đặc biệt để tránh những ngôi sao xấu. Chọn Giờ hoàng đạo (hoặc giờ ký hiệu) để thực hiện

Sự kiện trong nước diễn ra vào ngày 14/2

Ngày 14 tháng 2 năm 1996 Ngành vận tải Việt Nam và Trung Quốc vừa mở lại tuyến đường sắt Hà Nội – Bắc Kinh nhằm đáp ứng nhu cầu vận chuyển hành khách và hàng hóa giữa hai nước.
Ngày 14 tháng 2 năm 1947 Trận chợ Đồng Xuân lớn nhất khu I.
Ngày 14 tháng 2 năm 1941 Trong buổi lễ tổ chức tại rừng Khuổi Nội (xã Vũ Lễ, huyện Bắc Sơn, tỉnh Lạng Sơn), đội du kích Bắc Sơn đã chính thức được thành lập.

Sự kiện quốc tế sẽ diễn ra vào ngày 14/2

Ngày 14 tháng 2 năm 2005 Bảy người thiệt mạng và 151 người bị thương trong một loạt vụ đánh bom do các cá nhân bị nghi ngờ có liên quan đến al-Qaeda thực hiện ở Metro Manila, Thành phố Davao và khu tài chính Makati ở Manila, Philippines. Tướng Santos.
Ngày 14 tháng 2 năm 1918 Sau Cách mạng Tháng Mười Nga, Liên Xô bắt đầu sử dụng lịch Gregorian, một loại lịch mới được Giáo hoàng Gregory XIII giới thiệu vào năm 1582 và được sử dụng rộng rãi cho đến ngày nay.
Ngày 14 tháng 2 năm 1912 Arizona trở thành tiểu bang thứ 48 được gia nhập Liên bang và là tiểu bang cuối cùng tiếp giáp với lục địa Hoa Kỳ.
Ngày 14 tháng 2 năm 1779 Thuyền trưởng James Cook, người châu Âu đầu tiên khám phá Hawaii, đã bị người bản địa giết chết gần Kealakekua ở Hawaii.
Ngày 14 tháng 2 năm 1349 Khoảng 2.000 người Do Thái, những người đã bị đàn áp và thảm sát trong một thời gian dài ở nhiều quốc gia khác nhau, đã bị đám đông thiêu sống hoặc trục xuất khỏi thành phố Strasbourg.

Bạn vừa theo dõi bài viết Cập nhật mới nhất 2024: Lịch âm dương hôm nay 14/2/2024 – Âm lịch 14/2 chính xác nhất – Lịch vạn niên 14/2/2024 trên mục Phong thủy và Nội Thất phát hành trên website uma.com.vn. Chúc bạn một ngày nhiều niềm vui.

    Tôi cần tư vấn. Hãy gọi lại cho tôi

    Để lại bình Luận